Xin hãy xem tài liệu mới nhất tại đây (trang web của Bộ tư pháp).
Tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới
(Ban hành tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định", v.v...)
http://www.moj.go.jp/nyuukokukanri/kouhou/nyuukokukanri01
_00127.html
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước
ngoài mới và thực hiện kiểu xã hội cùng chung sống với
người nước ngoài
出入国在留管理庁
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
【Các tài liệu (Mục lục)】
1 Chuyển đổi về số người nước ngoài lưu trú ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
2 Bảng danh sách tư cách lưu trú ・・・・・・・・・・・・・・ ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
3 Chi tiết theo tư cách lưu trú / quốc tịch của người nước ngoài lưu trú・・・・・・・・・・・・・
(cuối tháng 6 năm 2019)
4 Chi tiết số người lao động nước ngoài ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
5 Tiếp nhận người lao động nước ngoài ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
6 Tổng quan chế độ 1 Về tư cách lưu trú ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
7 Phương châm trong từng lĩnh vực (14 lĩnh vực) ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
8 So sánh chế độ Thực tập kỹ năng và Kỹ năng đặc định (tổng quan)・・・・・・・・・・・・・・・
9 Tổng quan chế độ 2 Về cơ quan tiếp nhận và cơ quan hỗ trợ đăng ký ・・・・・・・・・・
10 Tổng quan chế độ 3 Quy trình đến khi bắt đầu làm việc ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
11 Tổng quan Kế hoạch hỗ trợ 1 ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
12 Tổng quan Kế hoạch hỗ trợ 2 ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
13 Cơ quan hỗ trợ đăng ký là gì ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
14 Về việc khai báo (cơ quan tiếp nhận, cơ quan hỗ trợ đăng ký) ・・・・・・・・・・・・・・・・・・
15 Về Hội đồng của từng lĩnh vực trong kỹ năng đặc định ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
16 "Tổng quan thỏa thuận song phương (MOC) vể "Kỹ năng đặc định" ・・・・・・・・・・・・・
17 Tình hình vận hành chế độ kỹ năng đặc định ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
18 Về phương châm cơ bản và quyết định của các bộ trưởng có thẩm quyền, v.v.. ・・・
19 Giải pháp tổng hợp nhằm tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài và cùng chung
sống với người nước ngoài ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
20 Tài liệu tham khảo ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・123131415303645671617182110111219
* Thời điểm cuối mỗi năm. Số liệu đến năm 2011 là số người nước ngoài đăng ký. Số liệu từ năm 2012 là số người nước ngoài lưu trú.
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú1Chuyển đổi về số người nước ngoài lưu trú
Thời điểm cuối tháng 6 năm 2019
2.829.416 người
Người
3.000.000
2.500.000
2.000.000
1.500.000
1.000.000
500.000
Thời điểm cuối
tháng 12 năm 1985
850.612 người
出入国在留管理庁
Tư cách lưu trú Ví dụ áp dụng
Ngoại giao
Đại sứ, công sứ, v.v...của chính phủ nước ngoài và gia đình
của họ
Công vụ
Người đảm nhiệm công vụ của chính phủ nước ngoài, v.v...
và gia đình của họ
Giảng viên Giảng viên đại học, v.v...
Nghệ thuật Nhạc sĩ, họa sĩ, nhà văn, v.v...
Tôn giáo
Nhà truyền giáo, v.v...do các tổ chức tôn giáo nước ngoài
phái cử
Thông tấn
Phóng viên của các cơ quan thông tấn nước ngoài, nhiếp
ảnh gia, v.v...
Ngành chuyên môn cao độ Nhân lực cao độ theo chế độ điểm
Quản lý / Kinh doanh Chủ doanh nghiệp, v.v...nhà quản lý, v.v...
Pháp luật / Nghiệp vụ kế toán Luật sư, kế toán viên công chứng, v.v...
Y tế Bác sỹ, bác sỹ nha khoa, y tá, v.v...
Nghiên cứu
Nhà nghiên cứu, v.v...của cơ quan liên quan đến chính phủ
và của các doanh nghiệp v.v...
Giáo dục
Giáo viên ngôn ngữ, v.v...của các trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông, v.v...
Kỹ thuật / Kiến thức nhân văn /
Nghiệp vụ quốc tế
Kỹ sư, v.v...ngành cơ khí,v.v...phiên dịch, nhà thiết kế, giáo
viên ngôn ngữ, v.v...
Thuyên chuyển công tác trong
nội bộ doanh nghiệp
Người thuyên chuyển công tác từ văn phòng nước ngoài
Chăm sóc điều dưỡng Nhân viên chăm sóc điều dưỡng phúc lợi
Giải trí Diễn viên, ca sỹ, tuyển thủ thể thao chuyên nghiệp, v.v...
Kỹ năng
Đầu bếp chế biến món ăn nước ngoài, huấn luyện viên thể
thao, v.v...
Kỹ năng đặc định (Lưu ý 1)
Người đảm nhiệm các công việc trong lĩnh vực ngành nghề
đặc định (Lưu ý 2)
Thực tập kỹ năng Thực tập sinh kỹ năng
Tư cách lưu trú Ví dụ áp dụng
Hoạt động văn hoá Nhà nghiên cứu văn hoá Nhật Bản, v.v...
Cư trú ngắn hạn Khách du lịch,người tham gia hội nghị, v.v...
Du học
Sinh viên đại học,trường chuyên môn, trường tiếng
Nhật, v.v...
Tu nghiệp Tu nghiệp sinh
Cư trú gia đình
Vợ / chồng, con của người nước ngoài lưu trú theo tư
cách làm việc, v.v...
Tư cách lưu trú Ví dụ áp dụng
Hoạt động đặc
định
Quản gia của nhà ngoại giao, v.v..., người làm việc trong
kì nghỉ du lịch, v.v...
Tư cách lưu trú Ví dụ áp dụng
Người vĩnh trú Người đã được cấp phép vĩnh trú
Vợ / chồng của người
Nhật, v.v...
Vợ / chồng, con đẻ, con nuôi đặc biệt của người
Nhật
Vợ / chồng của người
vĩnh trú, v.v...
Vợ / chồng, con đẻ được sinh ra và vẫn tiếp tục
lưu trú tại Nhật Bản của người vĩnh trú / người
vĩnh trú đặc biệt
Người định cư
Thế hệ thứ 3 người gốc Nhật, con dẫn theo của
vợ / chồng người nước ngoài, v.v...
* Các trường hợp đã được cấp phép hoạt động ngoài tư cách được phép làm việc trong
phạm vi nhất định.
Các tư cách lưu trú được phép làm việc (có giới hạn hoạt động)
Tư cách lưu trú không được phép làm việc (*)
Trường hợp được phép làm việc hay không phụ thuộc vào hoạt
động được chỉ định
Tư cách lưu trú theo thân thế, địa vị (không giới hạn hoạt động)
(Lưu ý 2) Chăm sóc điều dưỡng, vệ sinh toà nhà, ngành vật liệu, ngành chế tạo máy công nghiệp, ngành liên quan đến điện và thông
tin điện tử, xây dựng, công nghiệp đóng tàu và thiết bị hàng hải, bảo dưỡng ô tô, hàng không, dịch vụ lưu trú, nông nghiệp, ngư
nghiệp, ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống, ngành phục vụ ăn uống (Quyết định của Nội các ngày 25 tháng 12 năm 2018)
(Lưu ý 1) Từ ngày 1 tháng 4 năm 2019
Bảng danh sách tư cách lưu trú2Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Chi tiết theo tư cách lưu trú / quốc tịch của người nước
ngoài lưu trú (cuối tháng 6 năm 2019)
Số người nước ngoài lưu trú (tổng số) 2.829.416 người
Theo quốc tịch / khu vực3Theo tư cách lưu trú
Người vĩnh trú
783.513 người
27,7%
Thực tập kỹ
năng
367.709 người
13,0%
Du học
336.847 người
11,9%
Người vĩnh trú
đặc biệt
317.849 người
11,2%
Kỹ thuật / Kiến thức
nhân văn / Nghiệp vụ
quốc tế
256.414 người9,1%Người định cư
197.599 người7,0%Cư trú gia đình
191.017 người6,8%Vợ / chồng của người
Nhật, v.v...
143.246 người5,1%Hoạt động đặc định
61.675 người2,2%Kỹ năng
40.361 người1,4%Khác
133.186 người4,7%Trung Quốc
786.241 người
27,8%
Hàn Quốc
451.543 người
16,0%
Việt Nam
371.755 người
13,1%
Philippines
277.409 người9,8%Brasil
206.886 người7,3%Nepal
92.804 người3,3%Đài Loan
61.960 người2,2%Indonesia
61.051 người2,2%Mỹ
58.484 người2,1%Thái Lan
53.713 người1,9%Khác
407.570 người
14,4%
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
1.083.769
người
Chi tiết số người lao động nước ngoài
しかく1. Người lưu trú theo thân phận
しかく2. Người được phép lưu trú với mục đích
làm việc
しかく3. Hoạt động đặc định
しかく4. Thực tập kỹ năng
しかく5. Hoạt động ngoài tư cách
2. Người được phép lưu trú với mục đích làm việc: khoảng 329.000
người
(Là "Lĩnh vực mang tính chuyên môn, kỹ thuật")
・Quy định tiêu chuẩn cấp phép đối với một phần tư cách lưu trú này còn dựa
trên việc xem xét "tác động đối với các ngành nghề và đời sống nhân dân
Nhật Bản cũng như các tình hình khác".
1. Người lưu trú theo thân phận: khoảng 532.000 người
("Người định cư" (chủ yếu là người gốc Nhật), "Người vĩnh trú ", "Vợ / chồng
của người Nhật, v.v...", v.v...)
・Cáctư cách lưu trú này không giới hạn hoạt động trong thời gian lưu trú nên
có thể tiến hành hoạt động có nhận thù lao trong nhiều lĩnh vực.
3. Hoạt động đặc định: khoảng 41.000 người
(Nhân viên chăm sóc điều dưỡng và ứng cử viên nhân viên chăm sóc điều
dưỡng phúc lợi người nước ngoài theo EPA, người làm việc trong kì nghỉ du
lịch, người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng, người nước ngoài
làm việc trong ngành đóng tàu, v.v...)
・Người nước ngoài lưu trú tại Nhật Bản theo tư cách lưu trú "Hoạt động đặc
định" sẽ được quyết định có được phép tiến hành hoạt động có nhận thù lao
hay không dựa theo từng nội dung cấp phép riêng biệt.
4. Thực tập kỹ năng: khoảng 384.000 người
Nhằm mục đích hợp tác quốc tế với các nước đang phát triển thông qua
chuyển giao kỹ năng.
Theo Luật quản lý nhập cảnh sửa đổi ban hành vào ngày 1 tháng 7 năm
2010, thực tập sinh kỹ năng được cấp tư cách lưu trú "Thực tập kỹ
năng" theo quan hệ tuyển dụng từ năm đầu tiên nhập cảnh (tương tự đối với
thực tập sinh kỹ năng đã thay đổi tư cách lưu trú từ ngày này trở đi).
5. Hoạt động ngoài tư cách (việc làm thêm của du học sinh, v.v...) :
khoảng 373.000 người
・Cấp phép tiến hành hoạt động có nhận thù lao đối với trường hợp được
chấp nhận là phù hợp trong phạm vi không gây cản trở đối với hoạt động của
tư cách lưu trú vốn có (làm thêm trong vòng 28 giờ mỗi tuần, v.v...).4Tổng hợp căn cứ theo "Tóm tắt tình hình khai báo" trong "Tình hình tuyển dụng người nước ngoài" của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (thống kê vào thời điểm cuối tháng 10 hàng năm)
94,769
(19.5%)
112,251
(19.9%)
123,342
(19.0%)
5,939
(0.9%)
6,763
(1.0%)
7,735
(1.1%)
9,475
(1.2%)
12,705
(1.4%)
18,652
(1.7%)
26,270
(2.1%)
343,791
(23.5%)
372,894
(22.5%)
11,026
(1.7%)
130,116
(19.0%) 134,228
(19.7%)
136,608
(19.9%)
145,426
(18.5%)
168,296
(18.5%)
211,108
(19.5%)
257,788
(20.2%)
308,489
(21.1%)
383,978
(23.1%)
84,878
(17.5%)
100,309
(17.8%)
110,586
(17.0%)
120,888
(17.6%)
124,259
(18.2%)
132,571
(18.5%)
147,296
(18.7%)
167,301
(18.4%)
200,994
(18.5%)
238,412
(18.6%) 35,615
(2.4%)
41,075
(2.5%)
82,931
(17.1%)
96,897
(17.2%)
108,091
(16.6%)
109,612
(16.0%)
108,492
(15.9%)
121,770
(17.0%)
146,701
(18.6%)
192,347
(21.2%)
239,577
(22.1%)
297,012
(23.2%)
276,770
(19.0%)
329,034
(19.8%)
223,820
(46.0%)
253,361
(45.0%)
296,834
(45.7%)
319,622
(46.6%)
308,689
(45.2%)
318,788
(44.4%)
338,690
(43.0%)
367,211
(40.4%)
413,389
(38.1%)
459,132
(35.9%)
495,668
(33.9%)
531,781
(32.1%)0200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
1,800,000
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
1.658.804
người
486.398 người
Người nước ngoài
trong lĩnh vực
mang tính chuyên
môn, kỹ thuật
Người nước ngoài
trong các lĩnh vực
khác lĩnh vực nêu
trên
Cần xem xét nhiều
Tích cực tiếp nhận
・Tích cực thúc đẩy hơn nữa việc tiếp nhận người lao động nước ngoài trong các
lĩnh vực mang tính chuyên môn, kỹ thuật theo quan điểm kích hoạt kinh tế xã hội và
tăng cường quốc tế hoá của Nhật Bản.
(Kế hoạch cơ bản về giải pháp tuyển dụng lần thứ 9 (quyết định của Nội các))
・Cần tích cực tiếp nhận người nước ngoài trong các lĩnh vực mang tính chuyên
môn, kỹ thuật nhằm góp phần kích hoạt kinh tế xã Nhật Bản do đó phải tiếp tục làm
rõ cơ chế vận hành và giảm gánh nặng thủ tục về việc quyết định tư cách lưu trú để
có thể tiếp nhận thuận lợi. (Kế hoạch cơ bản về quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
(Bộ tư pháp))
・Phải xử lý đủ thận trọng trên cơ sở có sự nhất trí của người dân vì điều này sẽ gây
ra ảnh hưởng lớn đến kinh tế xã hội và đời sống của người dân Nhật Bản.
(Kế hoạch cơ bản về giải pháp tuyển dụng lần thứ 9 (quyết định của Nội các))
・Trong mọi trường hợp việc tiếp nhận người lao động nước ngoài từ nay về sau
đều cần phải tiến hành xem xét trên phạm vi rộng của toàn chính phủ dựa trên việc
nắm rõ chế độ và tình hình của các nước, kết hợp với việc tích cực nghe ý kiến của
người dân cũng như căn cứ vào tình hình vận hành tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc
định" đã được ban hành nhằm mục đích đối phó với vấn đề thiếu nhân lực, v.v...
(Kế hoạch cơ bản về quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú (Bộ tư pháp))
Tiếp nhận người lao động nước ngoài
Phương châm cơ bản hiện tại5Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Điểm lưu ý về Kỹ năng đặc định số 1
しろまる Thời gian lưu trú: Gia hạn từng năm, 6 tháng hoặc 4 tháng,
tổng cộng tối đa là 5 năm
しろまる Trình độ kỹ năng: Kiểm tra qua bài thi, v.v... (người nước
ngoài đã hoàn thành khóa Thực tập kỹ năng số 2 được miễn
thi, v.v...)
しろまる Trình độ tiếng Nhật: Kiểm tra qua bài thi, v.v... về năng lực
tiếng Nhật cần thiết cho cuộc sống sinh hoạt và công việc
(người nước ngoài đã hoàn thành khoá Thực tập kỹ năng số 2
được miễn thi, v.v...)
しろまる Dẫn theo gia đình: Về cơ bản không được chấp nhận
しろまる Đối tượng được hỗ trợ bởi cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan
hỗ trợ đăng ký
Điểm lưu ý về Kỹ năng đặc định số 2
しろまる Thời gian lưu trú: Gia hạn 3 năm, 1 năm hoặc 6 tháng
しろまる Trình độ kỹ năng: Kiểm tra qua bài thi, v.v...
しろまる Trình độ năng lực tiếng Nhật: Không cần thiết kiểm tra qua
bài thi, v.v...
しろまる Dẫn theo gia đình: Được phép nếu đáp ứng đủ yêu cầu
(vợ/chồng, con)
しろまる Không thuộc đối tượng được hỗ trợ bởi cơ quan tiếp nhận
hoặc cơ quan hỗ trợ đăng ký
しろまる)しろまる Kỹ năng đặc định số 1: Đây là tư cách lưu trú dành cho người nước ngoài sẽ đảm nhiệm công việc đòi hỏi kiến thức hoặc kinh
nghiệm ở mức độ nhất định trong lĩnh vực ngành nghề đặc định
しろまる Kỹ năng đặc định số 2: Đây là tư cách lưu trú dành cho người nước ngoài sẽ đảm nhiệm công việc đòi hỏi kỹ năng lành nghề trong
lĩnh vực ngành nghề đặc định
Lĩnh vực ngành nghề đặc định: Chăm sóc điều dưỡng, vệ sinh toà nhà, ngành vật liệu, ngành chế tạo máy công nghiệp, ngành liên quan
đến điện và thông tin điện tử, xây dựng, công nghiệp đóng tàu và thiết bị hàng hải, bảo dưỡng ô tô, hàng
không, dịch vụ lưu trú, nông nghiệp, ngư nghiệp, ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống, ngành phục vụ
ăn uống
(Kỹ năng đặc định số 2 chỉ được phép tiếp nhận trong 2 lĩnh vực có gạch chân)
Tổng quan chế độ 1 Về tư cách lưu trú
【Trình độ kỹ năng của các tư cách lưu trú được phép
làm việc】6Tư cách lưu trú từ
trước đến nay
Tư cách lưu trú được ban
hành mới
"Ngành chuyên môn cao độ (số1 / số2) "
"Giảng viên "
"Kỹ thuật / Kiến thức nhân văn / Nghiệp
vụ quốc tế "
"Chăm sóc điều dưỡng"
"Kỹ năng" v.v...
"Kỹ năng đặc
định số 2"
"Kỹ năng đặc định số 1"
"Thực tập kỹ năng"
(14 lĩnh vực)
Lĩnh
vựcmangtính
chuyên
môn,kỹthuật
Lĩnh
vực
khôngmangtính
chuyên
môn,kỹthuật
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁 7Phương châm trong từng lĩnh vực (14 lĩnh vực)
Lĩnh
Vực
Tình hình thiếu
lao động
Tiêu chuẩn nhân lực Các hạng mục quan trọng khác
Số lượng dự kiến
tiếp nhận
(số lượng tối đa
trong 5 năm)
(Lưu ý)
Kỳ thi kỹ năng Kỳ thi tiếng Nhật Công việc đảm nhiệm
Hình thức
tuyển
dụng
Điều kiện áp đặt đặc biệt đối với cơ quan tiếp nhậnBộY
tế,LaođộngvàPhúc
Lợi
Chămsócđiều
dưỡng
60.000 người Thi đánh gia kỹ
năng chăm sóc
điều dưỡng
Kiểm tra tiếng Nhật cơ
sở của Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi năng
lực tiếng Nhật N4 trở
lên và cộng thêm thi
đánh giá tiếng Nhật
chăm sóc điều dưỡng
・ Chăm sóc điều dưỡng về cơ thể, v.v... (hỗ trợ tắm, ăn uống, đi vệ
sinh, v.v... theo tình trạng thể chất và tinh thần của người được hỗ
trợ) và các công việc hỗ trợ đi kèm khác (thực hiện hoạt động giải
trí, hỗ trợ tập luyện chức năng, v.v...)
Lưu ý: Không bao gồm dịch vụ đến tận nhà
[1 phân loại thi]
Trực tiếp
・ Tham gia Hội đồng do Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thành lập và tiến
hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thực hiện
・ Quy định số người muốn tiếp nhận cho từng cơ sở kinh doanhVệsinhtòanhà
37.000 người Thi đánh giá Kỹ
năng đặc định số 1
lĩnh vực vệ sinh
toà nhà
Kiểm tra tiếng Nhật cơ
sở của Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi năng
lực tiếng Nhật N4 trởlên・Vệ sinh bên trong tòa nhà
[1 phân loại thi]
Trực tiếp
・ Tham gia Hội đồng do Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thành lập và tiến
hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi thực hiện
・ Đã được đăng ký "Ngành vệ sinh tòa nhà" hoặc "Ngành quản lý tổng hợp
vệ sinh môi trường toà nhà"BộKinh
tế,Thươg
mạivàCông
nghiệp
Ngành
vật
liệu
21.500 người
Thi đánh giá Kỹ
năng đặc định số 1
lĩnh vực chế tạo
Kiểm tra tiếng Nhật cơ
sở của Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi năng
lực tiếng Nhật N4 trởlên・Đúc ・Kim loại tấm dùng trong nhà máy ・Kiểm tra máy móc
・Rèn ・Mạ ・Bảo dưỡng máy móc
・Đúc chết ・Sơn
・Gia công cơ khí ・Xử lý Anốt ・Hàn
・Gia công ép kim loại ・Xử lý hoàn thiện
[13 phân loại thi]
Trực tiếp
・ Tham gia Hội đồng do Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp thành lập
và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp thực hiện
Ngành
chế
tạomáycông
nghiệp
5.250 người
Thi đánh giá Kỹ
năng đặc định số 1
lĩnh vực chế tạo
Kiểm tra tiếng Nhật cơ
sở của Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi năng
lực tiếng Nhật N4 trởlên・Đúc ・Kim loại tấm dùng trong nhà máy ・Lắp rắp thiết bị điện tử
・Rèn ・Mạ ・Lắp ráp thiết bị điện
・Đúc chết ・Xử lý hoàn thiện ・Sản xuất bo mạch in
・Gia công cơ khí ・Kiểm tra máy móc ・Đúc nhựa
・Sơn ・Bảo dưỡng máy móc ・Gia công ép kim loại
・Gia công sắt thép ・Đóng gói công nghiệp ・Hàn
[18 phân loại thi]
Trực tiếp
・ Tham gia Hội đồng do Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp thành lập
và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp thực hiện
Ngành
liênquanđến
điệnvàthôngtinđiệntử4.700 người
Thi đánh giá Kỹ năng
đặc định số 1 lĩnh
vực chế tạo
Kiểm tra tiếng Nhật cơ
sở của Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi năng
lực tiếng Nhật N4 trở lên
・Gia công cơ khí ・Bảo dưỡng máy móc ・Sơn
・Gia công ép kim loại ・Lắp ráp thiết bị điện tử ・Hàn
・Kim loại tấm dùng trong nhà máy ・Lắp ráp thiết bị điện
・Đóng gói công nghiệp
・Mạ ・Sản xuất bo mạch in
・Xử lý hoàn thiện ・Đúc nhựa
[13 phân loại thi]
Trực tiếp
・ Tham gia Hội đồng do Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp thành lập
và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp thực hiện 8BộĐấtđai,Hạtầng,Giao
thôngvàDu
lịchXâydựng
40.000
người
Thi đánh giá Kỹ năng
đặc định số 1 lĩnh vực
xây dựng, v.v...
Kiểm tra tiếng
Nhật cơ sở của
Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi
năng lực tiếng
Nhật N4 trở lên
・Lắp cốp pha panen ・Lợp mái nhà ・Làm việc trên cao
・Trát vữa ・Viễn thông ・Kiến trúc gỗ
・Bơm bê tông ・Thi công cốt thép ・Lắp đường ống
・Thi công đường hầm ・Mối nối cốt thép ・Kim loại tấm
trong xây dựng
・Thi công bằng máy xây dựng ・Hoàn thiện nội thất/
ngoại thất ・Cách nhiệt bảo ôn
・Thi công xây dựng ・Phun cách nhiệt urethane
・Thi công công trình hàng hải
[ 18 phân loại thi]
Trực tiếp
・Phải trực thuộc Đoàn thể các đơn vị xây dựng có liên quan đến việc tiếp
nhận người nước ngoài
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch thực hiện
・Được cấp phép theo Luật xây dựng
・Phải ký hợp đồng với nội dung cam kết thanh toán ổn định mức thù lao
tương đương hoặc cao hơn người Nhật và tăng lương tương ứng với mức độ
thành thạo kỹ năng
・Phải có văn bản bằng tiếng mẹ đẻ và tiến hành giải thích về các hạng mục
quan trọng liên quan đến hợp đồng lao động
・ Quy định số người muốn tiếp nhận cho từng doanh nghiệp xây dựng muốn
tiếp nhận
・"Kế hoạch tiếp nhận kỹ năng đặc định ngành xây dựng" có ghi mức thù lao,
v.v...phải được Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch chứng nhận
・Phải được kiểm tra việc "Kế hoạch tiếp nhận kỹ năng đặc định ngành xây
dựng" đã được Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch chứng nhận đang
được thực hiện đúng đắn
・Phải đăng ký người nước ngoài theo kỹ năng đặc định vào hệ thống nâng
tay nghề ngành xây dựng, v.v...
Công
nghiệp
đóngtàuvà
thiếtbịhàng
hải
13.000
người
Thi đánh giá Kỹ năng
đặc định số 1 lĩnh vực
công nghiệp đóng tàu
và thiết bị hàng hải,
v.v...
Kiểm tra tiếng
Nhật cơ sở của
Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi
năng lực tiếng
Nhật N4 trở lên
・Hàn ・Xử lý hoàn thiện
・Trát vữa ・Gia công cơ khí
・Gia công sắt thép ・Lắp ráp thiết bị điện
[6 phân loại thi]
Trực tiếp
・Tham gia Hội đồng do Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch thành lập
và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch thực hiện
・Khi ủy thác việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký phải
ủy thác cho cho cơ quan hỗ trợ đăng ký đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên
Bảo
dưỡngôtô
7.000
người
Thi đánh giá kỹ năng
đặc định lĩnh vực bảo
dưỡng ô tô, v.v...
Kiểm tra tiếng
Nhật cơ sở của
Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi
năng lực tiếng
Nhật N4 trở lên
・Kiểm tra và bảo dưỡng ô tô thường ngày, kiểm tra và
bảo dưỡng ô tô định kỳ, tháo rời và bảo dưỡng ô tô
[ 1 phân loại thi]
Trực tiếp
・Tham gia Hội đồng do Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch thành lập
và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch thực hiện
・Khi ủy thác việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký phải
ủy thác cho cơ quan hỗ trợ đăng ký đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên
・Phải là nơi hoạt động kinh doanh đã được chứng nhận theo Luật phương
tiện vận tải đường bộ
Hàng
không
2.200
người
Thi đánh giá kỹ năng
đặc định
(lĩnh vực hàng không:
dịch vụ mặt đất tại sân
bay, bảo dưỡng máybay)Kiểm tra tiếng
Nhật cơ sở của
Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi
năng lực tiếng
Nhật N4 trở lên
・Dich vụ mặt đất tại sân bay (công việc hỗ trợ di chuyển
trên mặt đất, công việc xử lý hành lý ký gửi và hàng hoá,
v.v...)
・Bảo dưỡng máy bay (công việc bảo dưỡng thân máy
bay và các thiết bị phụ trợ, v.v...)
[ 2 phân loại thi]
Trực tiếp
・Tham gia Hội đồng do Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch thành lập
và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch thực hiện
・Khi ủy thác việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký phải
ủy thác cho cho cơ quan hỗ trợ đăng ký đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên
・Phải là cơ sở kinh doanh đã được phép kinh doanh trong khuôn viên, v.v...
theo Quy tắc quản lý sân bay hoặc là nơi hoạt động kinh doanh đã được
chứng nhận về bảo dưỡng máy bay, v.v...theo Luật hàng không
Dịchvụlưutrú
22.000
người
Thi trắc định kỹ năng
ngành dịch vụ lưu trú
Kiểm tra tiếng
Nhật cơ sở của
Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi
năng lực tiếng
Nhật N4 trở lên
・Cung cấp dịch vụ lưu trú như tiếp tân, kế hoạch/ quảng
cáo, phục vụ khách hàng, dịch vụ nhà hàng, v.v...
[ 1 phân loại thi]
Trực tiếp
・Tham gia Hội đồng do Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch thành lập
và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc hướng
dẫn do Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch thực hiện
・Khi ủy thác việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký phải
ủy thác cho cho cơ quan hỗ trợ đăng ký đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên
・Phải là đơn vị đã được cấp phép "Kinh doanh lữ quán, khách sạn"
・Không thuộc cơ sở kinh doanh mại dâm
・Không bắt tiếp đãi có liên quan đến kinh doanh mại dâm
Phương châm trong từng lĩnh vực (14 lĩnh vực) 9Phương châm trong từng lĩnh vực (14 lĩnh vực)
Lưu ý: Tổng số lượng dự kiến tiếp nhận (số lượng tối đa trong 5 năm) của 14 lĩnh vực: 345.150 ngườiBộNông
nghiệp,Lâm
nghiệpvàThủy
sản
Nông
nghiệp
36.500 người
Thi trắc định kỹ năng
nông nghiệp
Kiểm tra tiếng
Nhật cơ sở của
Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi
năng lực tiếng
Nhật N4 trở lên
・Toàn bộ ngành trồng trọt (quản lý trồng trọt, thu gom, xuất kho,
phân loại, v.v...sản phẩm nông nghiệp)
・Toàn bộ ngành chăn nuôi (quản lý chăn nuôi, thu gom, xuất kho,
phân loại, v.v...sản phẩm chăn nuôi)
[ 2 phân loại thi]
Trực tiếp
Phái cử
・Tham gia Hội đồng do Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
thành lập và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc
hướng dẫn do Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản thực hiện
・Khi ủy thác việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng
ký phải ủy thác cho cơ quan hỗ trợ có tiến hành các hoạt động hợp
tác cần thiết đối với Hội đồng
・Phải là đơn vị kinh doanh nông nghiệp đã có kinh nghiệm tuyển
dụng người lao động trong khoảng thời gian nhất địnhNgưnghiệp
9.000 người
Thi trắc định kỹ năng
ngư nghiệp (ngư
nghiệp hoặc ngành
nuôi trồng thuỷ sản)
Kiểm tra tiếng
Nhật cơ sở của
Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi
năng lực tiếng
Nhật N4 trở lên
・Ngư nghiệp (chế tạo và tu sửa dụng cụ đánh bắt, tìm kiếm
động thực vật thủy sản, vận hành dụng cụ và máy móc đánh bắt,
đánh bắt động thực vật thủy sản, xử lý và bảo quản sản phẩm
đánh bắt, đảm bảo an toàn vệ sinh, v.v...)
・Ngành nuôi trồng thủy sản (chế tạo/ tu sửa/ quản lý dụng cụ
nuôi trồng thủy sản, quản lý phát triển/ thu bắt (thu hoạch)/ xử lý
động thực vật thủy sản nuôi, đảm bảo an toàn vệ sinh, v.v...)
[ 2 phân loại thi]
Trực tiếp
Phái cử
・Tham gia Hội đồng do Bộ nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
thành lập và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc
hướng dẫn do Bộ nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản thực hiện
・Phải thực hiện các biện pháp đã được thỏa thuận tại Hội đồng do
Bộ nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản thành lập
・Khi ủy thác việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng
ký chỉ được ủy thác cho cơ quan hỗ trợ đăng ký phù hợp với các
tiêu chuẩn đặc hữu của lĩnh vực
Ngành
sản
xuất
thực
phẩmvàđồ
uống
34.000 người Thi trắc định kỹ năng
theo Kỹ năng đặc định
số 1 ngành sản xuất
thực phẩm và đồ uống
Kiểm tra tiếng
Nhật cơ sở của
Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi
năng lực tiếng
Nhật N4 trở lên
・Toàn bộ ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống (sản xuất và gia
công thực phẩm và đồ uống (trừ các loại rượu), vệ sinh an toàn)
[ 1 phân loại thi]
Trực tiếp
・Tham gia Hội đồng do Bộ nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
thành lập và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc
hướng dẫn do Bộ nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản thực hiện
Ngành
phụcvụăn
uống
53.000 người
Thi trắc định kỹ năng
theo Kỹ năng đặc
định số 1 ngành phục
vụ ăn uống
Kiểm tra tiếng
Nhật cơ sở của
Quỹ giao lưu
quốc tế hoặc Thi
năng lực tiếng
Nhật N4 trở lên
・Toàn bộ ngành phục vụ ăn uống (chế biến đồ ăn uống, phục vụ
khách hàng, quản lý cửa hàng)
[ 1 phân loại thi]
Trực tiếp
・Tham gia Hội đồng do Bộ nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
thành lập và tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết
・Tiến hành các hoạt động hợp tác cần thiết cho cuộc khảo sát hoặc
hướng dẫn do Bộ nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản thực hiện
・Không bắt làm việc tại cơ sở kinh doanh có liên quan đến kinh
doanh mại dâm
・Không bắt tiếp đãi có liên quan đến kinh doanh mại dâm
So sánh chế độ Thực tập kỹ năng và Kỹ năng đặc định
(tổng quan)
Thực tập kỹ năng (hình thức quản lý theo
đoàn thể)
Kỹ năng đặc định (số 1)
Luật liên quan
Luật về thực hiện đúng Thực tập kỹ năng cho người nước ngoài và bảo hộ thực
tập sinh kỹ năng / Luật quản lý xuất nhập cảnh và chứng nhận người tị nạn
Luật quản lý xuất nhập cảnh và chứng nhận người tị nạn
Tư cách lưu trú Tư cách lưu trú "Thực tập kỹ năng" Tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định"
Thời gian lưu trú
Thực tập kỹ năng số 1: trong vòng 1 năm, Thực tập kỹ năng số 2: trong vòng 2
năm, Thực tập kỹ năng số 3: trong vòng 2 năm (tổng cộng tối đa 5 năm)
Tổng cộng 5 năm
Trình độ kỹ năng của người
nước ngoài
Không có Cần có kiến thức hoặc kinh nghiệm ở mức độ nhất định
Thi khi nhập cảnh
Không có
(riêng ngành chăm sóc điều dưỡng có yêu cầu năng lực tiếng Nhật N4 khi nhập
cảnh)
Kiểm tra trình độ kỹ năng và trình độ năng lực tiếng Nhật qua bài thi, v.v...
(người đã hoàn thành tốt khoá Thực tập kỹ năng số 2 được miễn thi, v.v...)
Cơ quan phái cử Cơ quan đã được chính phủ nước ngoài tiến cử hoặc chứng nhận Không có
Nghiệp đoànCó(các hiệp hội kinh doanh phi lợi nhuận,v.v... tiến hành giám sát các đơn vị tiến
hành thực tập và các hoạt động quản lý khác. Theo chế độ cấp phép bởi bộ
trưởng có thẩm quyền)
Không có
Cơ quan hỗ trợ
Không cóCó(Các cá nhân hoặc đoàn thể được cơ quan tiếp nhận ủy thác sẽ tiến hành thu xếp nơi ở
và các hỗ trợ khác cho người nước ngoài theo kỹ năng đặc định. Theo chế độ đăng ký
của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú)
Kết nối người nước
ngoài và cơ quan tiếp
nhận
Thường được tiến hành thông qua nghiệp đoàn và cơ quan phái cử
Cơ quan tiếp nhận có thể tiến hành hoạt động tuyển dụng trực tiếp tại nước ngoài hoặc
tuyển dụng thông qua các cơ quan môi giới trong và ngoài nước, v.v...
Quy định số người
muốn tiếp nhận của cơ
quan tiếp nhận
Có quy định số người ứng với tổng số nhân viên thường xuyên Không có quy định số người (trừ lĩnh vực chăm sóc điều dưỡng và lĩnh vực xây dựng)
Nội dung hoạt động
Hoạt động tham dự buổi học và đảm nhiệm công việc liên quan đến kỹ năng,
v.v... theo Kế hoạch thực tập kỹ năng (số 1)
Hoạt động đảm nhiệm công việc đòi hỏi kỹ năng, v.v...theo Kế hoạch thực tập kỹ
năng (số 2, số 3)
(lĩnh vực không mang tính chuyên môn, kỹ thuật)
Hoạt động đảm nhiệm công việc đòi hỏi kiến thức hoặc kinh nghiệm ở mức độ nhất định
(lĩnh vực mang tính chuyên môn, kỹ thuật)
Chuyển nơi làm việc,
chuyển việc
Về nguyên tắc là không được. Tuy nhiên, đối với các trường hợp không thể
tránh khỏi ví dụ như do đơn vị tiến hành thực tập bị phá sản, v.v...thì có thể
chuyển nơi làm việc khi chuyển từ chương trình số 2 sang số 3
Có thể chuyển việc trong cùng phân loại nghiệp vụ hoặc giữa các phân loại nghiệp vụ
được xác nhận là có điểm chung về trình độ kỹ năng qua bài thi10Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
1 Tiêu chuẩn để cơ quan tiếp nhận tiến hành tiếp nhận người nước ngoài
1 Hợp đồng lao động với người nước ngoài phải phù hợp (Ví dụ: Mức thù lao tương
đương hoặc cao hơn người Nhật)
2 Bản thân cơ quan phải phù hợp (Ví dụ: Không vi phạm pháp luật về xuất nhập
cảnh và lao động trong vòng 5 năm)
3 Có cơ cấu tổ chức hỗ trợ người nước ngoài (Ví dụ: Có thể hỗ trợ bằng ngôn ngữ
mà người nước ngoài có thể hiểu)
4 Kế hoạch hỗ trợ người nước ngoài phải phù hợp (Ví dụ: Bao gồm buổi hướng dẫn
về cuộc sống sinh hoạt, v.v...)
2 Nghĩa vụ của cơ quan tiếp nhận
1 Thực hiện chính xác hợp đồng đã ký kết với người nước ngoài (Ví dụ: Thanh toán
phù lao thích hợp)
2 Thực hiện hỗ trợ người nước ngoài phù hợp
→ Có thể ủy thác việc hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký.
Trường hợp ủy thác toàn bộ sẽ thỏa mãn cả tiêu chuẩn 1 3.
3 Khai báo các loại với Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
Lưu ý: Nếu không thực hiện đủ các mục 1 đến 3 không những không được tiếp nhận
người nước ngoài mà còn bị Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú chỉ đạo và ra
lệnh cải thiện, v.v...
Tổng quan chế độ 2 Về cơ quan tiếp nhận và cơ quan hỗ trợ đăng ký
Về cơ quan tiếp nhận
1 Tiêu chuẩn để được đăng ký
1 Bản thân cơ quan phải phù hợp (Ví dụ: Không vi phạm pháp luật về xuất nhập cảnh và
lao động trong vòng 5 năm)
2 Có cơ cấu tổ chức hỗ trợ người nước ngoài (Ví dụ: Có thể hỗ trợ bằng ngôn ngữ mà
người nước ngoài có thể hiểu)
2 Nghĩa vụ của cơ quan hỗ trợ đăng ký
1 Thực hiện hỗ trợ người nước ngoài phù hợp
2 Khai báo các loại với Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
Lưu ý: Nếu không thực hiện đủ các mục 12 có thể sẽ bị hủy đăng ký.
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và
lưu trú
Cơ quan hỗ
trợ đăng ký
Cơ quan
tiếp nhận
Người nước ngoàiKhaibáo
Đăng ký,xóađăng ký
Chỉ
đạo,gópýKhaibáoKiểm tra
tận nơi,
ra lệnh
cải thiện
Hợp
đồng
tuyển
dụng
Ủy thác hỗ trợ
Chỉ
đạo,gópýChỉ
đạo,gópýKhaibáoHỗ trợ
Hỗ trợ11Về cơ quan hỗ trợ đăng ký
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Tổng quan chế độ 3 Quy trình đến khi bắt đầu làm việc
Bắt đầu làm việc tại cơ quan tiếp nhận
[Ký kết hợp đồng lao động với cơ quan tiếp nhận]
Cơ quan tiếp nhận, v.v... tổ chức hướng dẫn trước khi làm thủ tục
Kiểm tra sức khoẻ
Người nước ngoài đang lưu trú trong Nhật Bản
(người lưu trú trung và dài hạn)
Người nước ngoài sẽ đến Nhật Bản từ nước ngoài
Cơ quan
ngoại giao tại
nước ngoài
Cấp visa
<Kỳ thi kỹ năng>
Kỳ thi tương ứng với phân loại nghiệp vụ của lĩnh
vực ngành nghề đặc định
<Kỳ thi tiếng Nhật>
・Kiểm tra tiếng Nhật cơ sở của Quỹ giao lưu
quốc tế (Quỹ giao lưu Quốc tế)
hoặc
・Thi năng lực tiếng Nhật (N4 trở lên)
(Quỹ giao lưu quốc tế / Hiệp hội
hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản)
v.v...
Miễn thi (kỹ năng và
tiếng Nhật)
Thi đỗ (kỹ năng và
tiếng Nhật)
Làm thủ tục xin cấp phép thay đổi tư cách lưu trú
Miễn thi (kỹ năng và
tiếng Nhật)
Thi đỗ ở nước ngoài
(kỹ năng và tiếng
Nhật)
Làm thủ tục xin
cấp visa
Nhập cảnh
Cục quan lý xuất nhập
cảnh và lưu trú địa phương
Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú
Cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú Cấp phép thay đổi tư cách lưu trú
* Nhân viên của cơ quan tiếp nhận, v.v... làm thủ tục thay
* Nộp giấy chứng nhận tư cách lưu trú đã nhận
được từ cơ quan tiếp nhận cho cơ quan ngoại giao
tại nước ngoài
* Về nguyên tắc bản thân phải tự làm thủ tục
[Những yêu cầu đối với bản thân người nước ngoài]
しろまる Đủ 18 tuổi trở lên
しろまる Đã thi đỗ kỳ thi kỹ năng và kỳ thi tiếng Nhật
(người đã hoàn thành tốt khóa Thực tập kỹ năng số
2 được miễn thi)
しろまる Chưa lưu trú với tư cách Kỹ năng đặc định số 1
tổng cộng 5 năm trở lên
しろまる Chưa từng bị thu tiền đặt cọc hoặc ký kết hợp
đồng quy định về phạt tiền vi phạm hợp đồng
しろまる Trường hợp có khoản chi phí tự chi trả, phải hiểu
rõ nội dung đó
v.v...
Xét duyệt
Gửi giấy chứng nhận tư cách lưu trú cho cơ quan tiếp nhận
Xét duyệt
Cấp thẻ lưu trú
Cấp thẻ lưu trú
* Có trường hợp cấp vào
ngày sau đó
Xét duyệt
Người nước ngoài đã hoàn
thành tốt khoá Thực tập kỹ
năng số 2
Người nước ngoài dự định
nhập cảnh mới Du học sinh, v.v...
Người nước ngoài đã hoàn
thành tốt khoá Thực tập kỹ
năng số 212Đăng ký trực tiếp vào thông báo tuyển người / Môi giới tìm việc của các đơn vị giới thiệu việc làm tư nhân Đăng ký trực tiếp vào thông báo tuyển người / Môi giới tìm việc của Cơ quan ổn định nghề
nghiệp Hello Work và các đơn vị giới thiệu việc làm tư nhân
[Các việc phải làm ngay sau khi nhập cảnh
(hoặc sau khi thay đổi tư cách lưu trú) ]
しろまる Tham gia buổi hướng dẫn về cuộc sống
sinh hoạt do cơ quan tiếp nhận, v.v... tổ
chức
しろまる Đăng ký cư dân tại địa phương nơi cư
trú, v.v...
しろまる Mở tài khoản ngân hàng để nhận tiền
lương
しろまる Thu xếp nơi ở
v.v...
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Tổng quan Kế hoạch hỗ trợ 1
しろまる Cơ quan tiếp nhận phải lập và tiến hành hỗ trợ theo kế hoạch về việc thực hiện hỗ trợ công việc, sinh hoạt
thường ngày và đời sống xã hội (Kế hoạch hỗ trợ người nước ngoài theo Kỹ năng đặc định số 1. Dưới đây
gọi là "Kế hoạch hỗ trợ".) để đảm bảo người nước ngoài theo Kỹ năng đặc định số 1 có thể tiến hành các
hoạt động của "Kỹ năng đặc định số 1" một cách ổn định và thuận lợi.
Điểm lưu ý
しかく Lập Kế hoạch hỗ trợ
・ Khi làm các thủ tục về lưu trú (*) , cơ quan tiếp nhận phải lập Kế hoạch hỗ trợ và nộp cùng với các giấy tờ làm
thủ tục khác.
* Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú, làm thủ tục xin cấp phép thay đổi tư cách lưu trú, v.v...có liên quan đến Kỹ
năng đặc định số 1
しかく Lập Kế hoạch hỗ trợ
・ Khi làm các thủ tục về lưu trú (*) , cơ quan tiếp nhận phải lập Kế hoạch hỗ trợ và nộp cùng với các giấy tờ làm
thủ tục khác.
* Làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú, làm thủ tục xin cấp phép thay đổi tư cách lưu trú, v.v...có liên quan đến Kỹ
năng đặc định số 1
しかく Các hạng mục chính ghi trong Kế hoạch hỗ trợ
・ Nội dung, phương pháp thực hiện, v.v...10 hạng mục theo quy định của Bộ (xem trang 14) là các hạng
mục được coi là cần thiết để hỗ trợ công việc, sinh hoạt thường ngày và đời sống xã hội
・ Họ tên và chức vụ, v.v... của người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ trách hỗ trợ
・ Trường hợp ủy thác việc thực hiện hỗ trợ cho đơn vị khác bằng hợp đồng phải ghi họ tên và địa chỉ, v.v...của
đơn vị khác đó
・ Cơ quan hỗ trợ đăng ký (riêng đối với trường hợp ủy thác cho cơ quan hỗ trợ đăng ký )
しかく Các hạng mục chính ghi trong Kế hoạch hỗ trợ
・ Nội dung, phương pháp thực hiện, v.v...10 hạng mục theo quy định của Bộ (xem trang 14) là các hạng
mục được coi là cần thiết để hỗ trợ công việc, sinh hoạt thường ngày và đời sống xã hội
・ Họ tên và chức vụ, v.v... của người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ trách hỗ trợ
・ Trường hợp ủy thác việc thực hiện hỗ trợ cho đơn vị khác bằng hợp đồng phải ghi họ tên và địa chỉ, v.v...của
đơn vị khác đó
・ Cơ quan hỗ trợ đăng ký (riêng đối với trường hợp ủy thác cho cơ quan hỗ trợ đăng ký )
しかく Uỷ thác cho cơ quan hỗ trợ đăng ký thực hiện Kế hoạch hỗ trợ
・Cơ quan tiếp nhận có thể ủy thác việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần Kế hoạch hỗ trợ cho đơn vị khác (ký
kết hợp đồng ủy thác hỗ trợ)
・ Trường hợp cơ quan tiếp nhận ủy thác toàn bộ việc thực hiện Kế hoạch hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký
(xem trang 15) sẽ được coi là có cơ cấu tổ chức hỗ trợ người nước ngoài
・ Cơ quan hỗ trợ đăng ký không được ủy thác lại việc thực hiện nghiệp vụ hỗ trợ đã nhận ủy thác (có thể sử
dụng phiên dịch viên, v.v...trong phạm vi trợ giúp thực hiện nghiệp vụ hỗ trợ).
しかく Uỷ thác cho cơ quan hỗ trợ đăng ký thực hiện Kế hoạch hỗ trợ
・Cơ quan tiếp nhận có thể ủy thác việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần Kế hoạch hỗ trợ cho đơn vị khác (ký
kết hợp đồng ủy thác hỗ trợ)
・ Trường hợp cơ quan tiếp nhận ủy thác toàn bộ việc thực hiện Kế hoạch hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký
(xem trang 15) sẽ được coi là có cơ cấu tổ chức hỗ trợ người nước ngoài
・ Cơ quan hỗ trợ đăng ký không được ủy thác lại việc thực hiện nghiệp vụ hỗ trợ đã nhận ủy thác (có thể sử
dụng phiên dịch viên, v.v...trong phạm vi trợ giúp thực hiện nghiệp vụ hỗ trợ).
* Không có nghĩa vụ phải hỗ trợ đối với Kỹ năng đặc định số 2.13Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Tổng quan Kế hoạch hỗ trợ 281 Hướng dẫn trước khi làm thủ tục
・ Sau khi ký kết hợp đồng lao động phải tiến hành giải
thích trực tiếp hoặc qua điện thoại truyền hình, v.v...
về các điều kiện lao động, nội dung hoạt động, thủ tục
nhập cảnh, về việc có hay không thu tiền đặt cọc, v.v...
trước khi làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận tư cách
lưu trú hoặc trước khi làm thủ tục xin cấp phép thay
đổi tư cách lưu trú
2 Đưa đón khi xuất nhập cảnh
・Đưa đón từ sân bay, v.v... đến văn phòng hoặc nơi ở
khi nhập cảnh
・ Đưa đón, đi cùng đến trạm kiểm tra an ninh tại sân
bay khi về nước
3 Hỗ trợ làm hợp đồng cần thiết để thu xếp nơi ở
và cuộc sống sinh hoạt
・Làm người bảo lãnh liên đới, cũng cấp nhà ở của
công ty, v.v...
・Hướng dấn, trợ giúp các thủ tục như mở tài khoản
ngân hàng, v.v...làm hợp đồng điện thoại đi động và
các điều kiện sinh hoạt cơ bản
4 Buổi hướng dẫn về cuộc sống sinh
hoạt
・Giải thích các quy tắc và cách ứng xử của
Nhật Bản, cách sử dụng và thông tin liên
lạc của các cơ quan công cộng, ứng phó
khi xảy ra thảm họa, v.v... để có được cuộc
sống sinh hoạt trong xã hội một cách thuận
lợi
6 Cung cấp cơ hội học tiếng Nhật
・Hướng dẫn nhập học vào các lớp học
tiếng Nhật, v.v... cung cấp thông tin về tài
liệu học tiếng Nhật, v.v...
7 Giải đáp các tham vấn và
thắc mắc
・Giải đáp các tham vấn và thắc
mắc, v.v...về nơi làm việc và cuộc
sống sinh hoạt bằng ngôn ngữ
mà người nước ngoài có thể hiểu
rõ, tiến hành góp ý và chỉ đạo cần
thiết tùy theo nội dung, v.v...
8 Thúc đẩy giao lưu với người Nhật
・ Hướng dẫn và hỗ trợ tham gia, v.v...các nơi giao
lưu với cư dân địa phương như củaTổ dân phố, v.v...
và các sự kiện như lễ hội địa phương, v.v...
9 Hỗ trợ chuyển việc (trường hợp có điều chỉnh
nhân sự, v.v...)
・Đối với trường hợp bị hủy hợp đồng lao động do
tình hình của bên tiếp nhận, tiến hành giúp đỡ tìm nơi
chuyển việc, soạn thảo Giấy tiến cử, v.v...đồng thời
cấp phép nghỉ có lương để tiến hành hoạt động tìm
việc và cung cấp thông tin về các thủ tục hành chính
cân thiết
10 Định kỳ tiến hành gặp mặt và thông báo cho cơ
quan hành chính
・ Người chịu trách nhiệm hỗ trợ, v.v...phải định kỳ
tiến hành gặp mặt người nước ngoài và cấp trên của
họ, v.v...(tối thiểu 3 tháng 1 lần) và thông báo cho cơ
quan hành chính nếu có vi phạm về Luật tiêu chuẩn
lao động, v.v...
5 Đi cùng làm các thủ tục công,
v.v...
・Đi cùng làm thủ tục, hỗ trợ làm
giấy tờ về nơi cư trú, an sinh xã hội,
thuế, v.v...nếu cần thiết14Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Cơ quan hỗ trợ đăng ký là gì
登録支援機関になろうとする者 Cơ quan hỗ trợ đăng ký
Cơ quan tiếp nhận
Người nước ngoài
theo Kỹ năng đặc
định số 1
1 Làm thủ tục
đăng ký
Cục quản lý xuất nhập
cảnh và lưu trú địa phương
Khai báo
(tình hình thực hiện hỗ
trợ, các hạng mục thay
đổi, v.v...)
3 Thông báo đăng ký
4 Sau khi đăng
ký xong
* Đăng ký vào
sổ đăng ký
Thực hiện toàn bộ Kế
hoạch hỗ trợ
* Mang đến trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện
2 Xác nhận điều kiện đăng ký
・Chỉ đạo, góp ý
・Yêu cầu nộp báo
cáo hoặc tài liệu
・Hủy đăng ký
Hợp
đồnglaođộng
Hợp đồng ủy thác hỗ trợ
(ủy thác việc thực hiện
toàn bộ Kế hoạch hỗ trợ)
しろまる Cơ quan hỗ trợ đăng ký sẽ tiến hành thực hiện toàn bộ các hỗ trợ trong Kế hoạch hỗ trợ căn cứ theo hợp đồng ủy
thác hỗ trợ với cơ quan tiếp nhận.
しろまる Để trở thành cơ quan hỗ trợ đăng ký cần phải được trưởng Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú đăng ký.
しろまる Cơ quan đã được đăng ký sẽ được đăng ký trong sổ đăng ký cơ quan hỗ trợ đăng ký và được đăng trên trang chủ
của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú.
しろまる Thời hạn của đăng ký là 5 năm và có thể gia hạn.
しろまる Phải tốn phí làm thủ tục để đăng ký (đăng ký mới: 28.400yên,gia hạn đăng ký: 11.100 yên).
しろまる Cơ quan hỗ trợ đăng ký cần phải tiến hành các loại khai báo định kỳ hoặc tùy lúc với trưởng Cơ quan quản lý xuất
nhập cảnh và lưu trú
Cơ quan hỗ trợ đăng ký là gì
Cá nhân hoặc đoàn thể muốn trở thành
cơ quan hỗ trợ đăng ký15Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Về việc khai báo (cơ quan tiếp nhận, cơ quan hỗ trợ đăng ký )16しろまる Cơ quan tiếp nhận và cơ quan hỗ trợ đăng ký phải tiến hành các loại khai báo tùy lúc hoặc định kỳ với trưởng Cơ quan quản lý xuất nhập
cảnh và lưu trú.
しろまる Cơ quan tiếp nhận không tiến hành khai báo hoặc khai báo giả mạo sẽ bị xử phạt.
Điểm lưu ý
しかく Khai báo của cơ quan tiếp nhận * Trường hợp vi phạm sẽ bị chỉ đạo hoặc xử phạt
【Khai báo tùy lúc】
・Khai báo về việc thay đổi, chấm dứt, ký kết mới hợp đồng lao động kỹ năng đặc định
・Khai báo về việc thay đổi Kế hoạch hỗ trợ
・Khai báo về việc ký kết, thay đổi, chấm dứt hợp đồng ủy thác hỗ trợ với cơ quan hỗ trợ đăng ký
・Khai báo khi gặp khó khăn trong việc tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định
・Khai báo khi được biết về hành vi sai phạm, v.v...liên quan đến luật về xuất nhập cảnh hoặc lao động
【Khai báo định kỳ】
・Khai báo về tình hình tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định (Ví dụ: Tổng số tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định, thông
tin về họ tên, v.v...số ngày hoạt động, địa điểm, nội dung công việc, v.v...)
・Khai báo về tình hình thực hiện Kế hoạch hỗ trợ (Ví dụ: Nội dung xin tham vấn và kết quả giải đáp, v.v...) * Trừ trường hợp đã ủy thác cho cơ quan hỗ
trợ đăng ký thực hiện toàn bộ Kế hoạch hỗ trợ.
・Khai báo về tình hình hoạt động của người nước ngoài theo kỹ năng dặc định (Ví dụ: Tình hình thanh toán thù lao, số người thôi việc, số người
bỏ trốn, khoản chi phí cần thiết cho việc tiếp nhận, v.v...)
しかく Khai báo của cơ quan tiếp nhận * Trường hợp vi phạm sẽ bị chỉ đạo hoặc xử phạt
【Khai báo tùy lúc】
・Khai báo về việc thay đổi, chấm dứt, ký kết mới hợp đồng lao động kỹ năng đặc định
・Khai báo về việc thay đổi Kế hoạch hỗ trợ
・Khai báo về việc ký kết, thay đổi, chấm dứt hợp đồng ủy thác hỗ trợ với cơ quan hỗ trợ đăng ký
・Khai báo khi gặp khó khăn trong việc tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định
・Khai báo khi được biết về hành vi sai phạm, v.v...liên quan đến luật về xuất nhập cảnh hoặc lao động
【Khai báo định kỳ】
・Khai báo về tình hình tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định (Ví dụ: Tổng số tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định, thông
tin về họ tên, v.v...số ngày hoạt động, địa điểm, nội dung công việc, v.v...)
・Khai báo về tình hình thực hiện Kế hoạch hỗ trợ (Ví dụ: Nội dung xin tham vấn và kết quả giải đáp, v.v...) * Trừ trường hợp đã ủy thác cho cơ quan hỗ
trợ đăng ký thực hiện toàn bộ Kế hoạch hỗ trợ.
・Khai báo về tình hình hoạt động của người nước ngoài theo kỹ năng dặc định (Ví dụ: Tình hình thanh toán thù lao, số người thôi việc, số người
bỏ trốn, khoản chi phí cần thiết cho việc tiếp nhận, v.v...)
しかく Khai báo của cơ quan hỗ trợ đăng ký * Trường hợp vi phạm sẽ bị chỉ đạo hoặc hủy đăng ký
【Khai báo tùy lúc】
・Khai báo về thay đổi các hạng mục làm thủ tục đăng ký
・Khai báo về việc bãi bỏ hoặc tạm ngừng nghiệp vụ hỗ trợ
【Khai báo định kỳ】
・Khai báo về tình hình thực hiện, v.v... nghiệp vụ hỗ trợ (Ví dụ: Họ tên của người nước ngoài theo kỹ năng đặc định, v.v... tên của cơ quan tiếp
nhận, v.v... nội dung xin tham vấn từ người nước ngoài theo kỹ năng đặc định và tình hình giải đáp, v.v...)
しかく Khai báo của cơ quan hỗ trợ đăng ký * Trường hợp vi phạm sẽ bị chỉ đạo hoặc hủy đăng ký
【Khai báo tùy lúc】
・Khai báo về thay đổi các hạng mục làm thủ tục đăng ký
・Khai báo về việc bãi bỏ hoặc tạm ngừng nghiệp vụ hỗ trợ
【Khai báo định kỳ】
・Khai báo về tình hình thực hiện, v.v... nghiệp vụ hỗ trợ (Ví dụ: Họ tên của người nước ngoài theo kỹ năng đặc định, v.v... tên của cơ quan tiếp
nhận, v.v... nội dung xin tham vấn từ người nước ngoài theo kỹ năng đặc định và tình hình giải đáp, v.v...)
【Khai báo định kỳ】 * Cả cơ quan tiếp nhận và cơ
quan hỗ trợ đăng ký
しろまるKhai báo cho mỗi quý trong vòng 14 ngày kể từ
ngày đầu tiên của quý sau
1 Quý 1: từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 3
2 Quý 2: từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 30 tháng 6
3 Quý 3: từ ngày 1 tháng 7 đến ngày 30 tháng 9
4 Quý 4: từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 31 tháng 12
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
しろまる Các bộ ngành quản lý lĩnh vực sẽ thành lập Hội đồng cho mỗi lĩnh vực ngành nghề đặc định nhằm vận hành chế độ một cách thích hợp.
しろまる Hội đồng sẽ tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành viên, phổ biến chế độ và các thông tin, tuyên truyền ý thức tuân thủ pháp luật đồng
thời nắm bắt tình trạng thiếu nhân lực ở từng khu vực và thực hiện các biện pháp cần thiết, v.v...nhằm giúp doanh nghiệp của các địa
phương có thể tiếp nhận được người nước ngoài theo kỹ năng đặc định mà họ đang cần.
Về Hội đồng của từng lĩnh vực trong kỹ năng đặc định17Điểm lưu ý
Minh họa
しろまる Phổ biến mục đích của chế độ và các ví dụ tốt trong thực tế tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định
しろまる Tuyên truyền ý thức tuân thủ pháp lệnh đối với các cơ quan trực thuộc kỹ năng đặc định, v.v...
しろまる Nắm bắt, phân tích các thông tin liên quan đến những thay đổi của cơ cấu việc làm hoặc những thay đổi của tình hình
kinh tế
しろまる Nắm bắt, phân tích tình hình thiếu nhân lực của từng khu vực
しろまる Xem xét, điều chỉnh các giải pháp nhằm tránh tập trung vào các khu đô thị lớn dựa trên tình hình thiếu nhân lực và tình
hình tiếp nhận,v.v...(bao gồm việc yêu cầu cần thiết đối với các thành viên trong trường hợp đã nhận thấy có mức tập
trung cao độ ở các khu vực đặc định)
しろまる Thảo luận, chia sẻ,v.v...các thông tin, vấn đề cần thiết khác nhằm thực hiện tiếp nhận được thuận lợi và thích hợp v.v...
Tất cả các cơ quan tiếp nhận
người nước ngoài theo kỹ
năng đặc định phải là thành
viên của Hội đồng (Lưu ý)
(Lưu ý) Lĩnh vực xây dựng có yêu cầu cơ quan tiếp nhận phải trực thuộc pháp nhân do Đoàn thể các đơn vị xây dựng cùng thiết lập và pháp nhân đó sẽ là thành viên
của Hội đồng.
Nội dung hoạt động
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
しろまる Chia sẻ thông tin
Nhanh chóng chia sẻ thông tin cần thiết và hữu ích nhằm đảm bảo phái cử và tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định được thuận lợi và hợp
lý. Thông tin này bao gồm thông tin liên quan đến các hành vi sau đây của cơ quan nội bộ 2 nước về việc tìm người và tìm việc có liên quan đến người
nước ngoài theo kỹ năng đặc định..
くろまる Quy định về thu tiền đặt cọc, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, hành vi vi phạm nhân quyền, làm các văn bản giả mạo, v.v... hoặc thu chi phí bất
hợp lý
しろまる Thảo luận nhằm khắc phục các vấn đề
Tổ chức thảo luận định kỳ hoặc tùy lúc nhằm nỗ lực khắc phục các vấn dề được coi là cần thiết phải cải thiện để vận hành hợp lý chế độ này.
Tổng quan thỏa thuận song phương (MOC) vể "Kỹ năng đặc định"
Điểm lưu ý trong thỏa thuận song phương
Liên kết, tận dụng thông tin
Chính phủ
nước đốitácChính phủ Nhật Bản
Bộ tư pháp
Bộ Y tế, Lao động và
Phúc lợi
Bộ ngoại giao Cơ quan cảnh sát
Cục quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú địa phương
Cục lao động cấp tỉnh
thành
Cảnh sát cấp tỉnh thành
Nguồn cung cấp thông tin
Cơ quan quản lý thực tập kỹ năng người
nước ngoài v.v...
Cung cấp thông
tin về đơn vị môi
giới xấu, v.v...
Đề xuất, thảo
luận cách ứngphóCung cấp thông
tin về đơn vị
môi giới xấu,
v.v...
Thực hiện các biện pháp cần thiết như soạn thảo văn bản giữa các chính phủ, v.v...về thỏa thuận song phương, v.v...nhằm ngăn chặn hành vi can
thiệp của các đơn vị môi giới xấu (broker) như các đơn vị chỉ nhằm thu tiền đặt cọc.
Phương châm cơ bản của chính phủ (Quyết định của hội nghị bộ trưởng ngày 25 tháng 12 năm 2018)
Giải pháp tổng hợp (Quyết định của hội nghị bộ trưởng ngày 25 tháng 12 năm 2018)
しろまる Những nỗ lực hướng tới việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài một cách hợp lý và thuận lợi: loại trừ các đơn vị môi giới xấu
Hướng tới việc soạn thảo văn bản giữa các chính phủ về thỏa thuận song phương với nội dung thiết lập khuôn khổ chia sẻ thông tin với mục đích loại trừ
các đơn vị trung gian xấu với 9 quốc gia sẽ thực hiện kỳ thi tiếng Nhật và dự kiến sẽ phái cử nguồn nhân lực nước ngoài (sau đây gọi là " 9 quốc gia ưu
tiên") đồng thời nếu cần thiết sẽ tiến hành đàm phán hướng tới việc soạn thảo văn bản giữa các chính phủ tương tự với các quốc gia cũng có dự kiến sẽ
phái cử ngoài các quốc gia nêu trên.
Minh họa thỏa thuận song phương
Philippines (19/3), Campuchia (25/3), Nepal (25/3), Myanmar (28/3), Mông cổ (17/4) Sri Lanka (19/6), Indonesia (25/6),
Việt Nam (1/7 trao đổi văn bản), Băng la đét (27/8) Uzbekistan (17/12), Pakistan (23/12)
(Thời điểm cuối tháng 12 năm 2019, phần chữ in đậm là các quốc gia đã thể hiện ý định soạn thảo MOC về giải pháp tổng hợp )
Tình hình ký kết (11 quốc gia)18Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Về tình hình cấp phép cho người nước ngoài theo kỹ năng đặc định, v.v... (thời điểm cuối tháng 12 năm 2019: số liệu
sơ bộ)
1 Cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú: Cấp cho 1.139 trường hợp
2 Cấp phép thay đổi tư cách lưu trú: Cấp phép cho 1.062 trường hợp
3 Đăng ký cơ quan hỗ trợ đăng ký : Đăng ký cho 3.451 trường hợp
4 Biệp pháp đặc biệt "Hoạt động đặc định": Cấp phép cho 857 trường hợp
(bao gồm cả trường hợp chưa cấp giấy chứng nhận)
Tình hình vận hành chế độ kỹ năng đặc định 1
Số người nước ngoài lưu trú theo kỹ năng đặc định (thời
điểm cuối tháng 11 năm 2019: số liệu sơ bộ)
Số người nước ngoài lưu trú theo Kỹ năng đặc định số 1 :1.019 người
Chi tiết số trường hợp cấp phép, v.v...
0 2 20 341202195971,01902004006008001,000
1,200
Lĩnh vực Số người
Chăm sóc điều dưỡng 19 người
Vệ sinh tòa nhà 12 người
Ngành vật liệu 143 người
Ngành chế tạo máy công nghiệp 151 người
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
31 người
Xây dựng 59 người
Công nghiệp đóng tàu và thiết bị
hàng hải
32 người
Bảo dưỡng ô tô 8 người
Hàng không 0 người
Dịch vụ lưu trú 13 người
Nông nghiệp 169 người
Ngư nghiệp 8 người
Ngành sản xuất thực phẩm và đồ
uống
303 người
Ngành phục vụ ăn uống 71 người
Công ty (công ty cổ phần, công ty
liên doanh, v.v...)
1.839 trường hợp53%Khác
242 trường hợp7%Chi tiết cơ quan hỗ trợ đăng ký
Luật sư lao vụ bảo hiểm xã
hội (cá nhân)
59 trường hợp2%Pháp nhân thông
thường
96 trường hợp3%Luật sư hành chính
(cá nhân)
276 trường hợp8%Hiệp hội các doanh nghiệp
vừa và nhỏ
939 trường hợp27%236411675
1,1391483806761,062
0 14 20 962053847911,351
2,2010500
1,000
1,500
2,000
2,500
Cuối
tháng4Cuối
tháng5Cuối
tháng6Cuối
tháng7Cuối
tháng8Cuối
tháng9Cuối
tháng10Cuối
tháng11Cuối
tháng12Số trường hợp cấp phép thay đổi tư cách lưu trú
Số trường hợp cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú
(Số trường hợp cấp phép, cấp giấy chứng nhận)19Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Tình hình vận hành chế độ kỹ năng đặc định 2
Địa điểm tổ chức (tháng tổ chức) Số người dự thi Số người thi đỗ Dự định tổ chức từ nay về sau (Lưu ý 1)
Chăm sóc điều dưỡng
(Philippines) Tháng 4 -12 năm 2019
(Campuchia) Tháng 9-12 năm 2019
(Indonesia) Tháng 10-12 năm 2019
(Nepal) Tháng 10-12 năm 2019
(Mông cổ) Tháng11, 12 năm 2019
(Trong nước Nhật) Tháng 10-12 năm 2019
(Kỳ thi kỹ năng)
2.634 người (Lưu ý 2)
(Kỳ thi tiếng Nhật)
2.612 người (Lưu ý 2)
(Kỳ thi kỹ năng)
1.254 người (Lưu ý 2)
(Kỳ thi tiếng Nhật)
1.285 người (Lưu ý 2)
(Philippines) Tháng 1 năm 2020
(Campuchia) Tháng 1 năm 2020
(Indonesia) Tháng 1 năm 2020
(Nepal) Tháng 1 năm 2020
Vệ sinh tòa nhà
(Myanmar) Tháng 12 năm 2019
(Trong nước Nhật) Tháng 11, 12 năm 2019 472 người 317 người -
Ngành vật liệu (Lưu ý 3)
Ngành chế tạo máy công nghiệp (Lưu
ý 3)
Ngành liên quan đến điện và thông tin
điện tử (Lưu ý 3)
- - - (Indonesia) Tháng 1 năm 2020
Công nghiệp đóng tàu và thiết bị hàng
hải (Lưu ý 3)
(Philippines) Tháng 11 năm 2019 (Lưu ý 2) (Lưu ý 2) -
Bảo dưỡng ô tô (Philippines) Tháng 12 năm 2019 12 người 12 người (Philippines) Tháng 1-3 năm 2020
Hàng không (Lưu ý 3)
(Philippines) Tháng 11 năm 2019
(Mông cổ) Tháng 10 năm 2019
(Trong nước Nhật) Tháng 11 năm 2019
227 người 128 người (Trong nước Nhật) Tháng 2 năm 2020
Dịch vụ lưu trú
(Myanmar) Tháng 10 năm 2019
(Trong nước Nhật) Tháng 4, 10 năm 2019 1.280 người 728 người (Trong nước Nhật) Tháng 1 năm 2020
Nông nghiệp (Lưu ý 3) (Philippines) Tháng 10-12 năm 2019 9 người (Lưu ý 2) 9 người (Lưu ý 2)
(Philippines) Tháng 1-3 năm 2020
(Campuchia) Tháng 1-3 năm 2020
(Indonesia) Tháng 1-3 năm 2020
Ngư nghiệp (Lưu ý 3) - - - (Indonesia) Tháng 1 năm 2020
Ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống
(Philippines) Tháng11, 12 năm 2019
(Trong nước Nhật) Tháng 10 năm 2019 626 người (Lưu ý 2) 433 người (Lưu ý 2)
(Philippines) Tháng 1-3 năm 2020
(Indonesia) Tháng 1-3 năm 2020
(Trong nước Nhật) Tháng 2 năm 2020
Ngành phục vụ ăn uống
(Philippines) Tháng 11, 12 năm 2019
(Trong nước Nhật) Tháng 4, 6, 9, 11 năm 2019 4.717 người (Lưu ý 2) 2.966 người (Lưu ý 2)
(Philippines) Tháng 1-3 năm 2020
(Campuchia) Tháng 1-3 năm 2020
(Trong nước Nhật) Tháng 2 năm 2020
Kiểm tra tiếng Nhật cơ sở của Quỹ
giao lưu quốc tế
(Philippines) Tháng 4-6, tháng 8-11 năm 2019
(Campuchia) Tháng 10 năm 2019
(Indonesia) Tháng 10, 11 năm 2019
(Nepal) Tháng 10, 11 năm 2019
(Mông cổ) Tháng 11 năm 2019
2.279 người 779 người
(Philippines) Tháng 1 năm 2020
(Campuchia) Tháng 1 năm 2020
(Indonesia) Tháng 1 năm 2020
(Nepal) Tháng 1 năm 2020
(Lưu ý 1) Dự định thực hiện từ sau tháng 1 năm 2020 có khả năng sẽ thay đổi.
(Lưu ý 2) Các tổng số người chưa bao gồm số người dự thi và số người thi đỗ chưa được công bố của các kỳ thi được tổ chức từ sau tháng 11 trong các ngành chăm sóc điều dưỡng (kỳ thi kỹ
năng và kỳ thi tiếng Nhật), công nghiệp đóng tàu và thiết bị hàng hải, nông nghiệp, ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống, ngành phục vụ ăn uống.
(Lưu ý 3) Tình hình tổ chức thi khác nhau tùy theo phân loại nghiệp vụ.
Về tình hình thực hiện kỳ thi kỹ năng đặc định, v.v... (thời điểm cuối tháng 12 năm 2019. Soạn thảo trên cơ sở tham khảo trang web của các cơ quan tổ chức kỳ thi)20Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁 21Về phương châm cơ bản và quyết định của
các bộ trưởng có thẩm quyền, v.v...
Tổng quan phương châm cơ bản liên quan đến việc vận hành chế độ tư cách lưu trú kỹ năng đặc định
Kỹ năng đặc định số 1 Kỹ năng đặc định số 2
Trình độ kỹ
năng
Kiến thức hoặc kinh nghiệm ở mức
độ nhất định (*)・Kỹ năng lành nghề (*)1Trình độ tiếng
Nhật
Về cơ bản phải có thể giao tiếp hàng
ngày ở mức độ nhất định, không gặp
trở ngại trong cuộc sống đồng thời
phải có năng lực tiếng Nhật cần thiết
cho công việc (*)-Thời gian lưutrúTổng cộng tối đa 5 năm Cần gia hạn thời gian lưu trú
Dẫn theo gia
đình
Vể cơ bản là không được phép Được phép
➢Hỗ trợ người nước ngoài theo Kỹ năng đặc định số 1
Hỗ trợ bằng các buổi hướng dẫn cuộc sống sinh hoạt, hỗ trợ học tiếng cho cuộc sống sinh hoạt, nhận tham vấn từ người nước ngoài và giải đáp thắc mắc, thúc đẩy giao lưu giữa người
nước ngoài và người Nhật
Nếu sử dụng Cơ quan ổn định nghề nghiệp Hello work khi chuyển việc thì Hello work sẽ nắm bắt các điều kiện mong muốn, trình độ kỹ năng và năng lực tiếng Nhật, v.v... và tiến hành tư
vấn và giới thiệu nghề nghiệp thích hợp
➢Hình thức tuyển dụng Làm việc toàn thời gian và về nguyên tắc phải tuyển dụng trực tiếp. Đối với các trường hợp có tình hình đặc biệt sẽ được coi là ngoại lệ và cho phép tuyển dụng
theo hình thức phái cử nhưng phải ghi rõ trong Phương châm vận hành trong từng lĩnh vực
➢Xem xét lại phương châm cơ bản Ngoài việc xem xét sẽ được thực hiện khoảng 2 năm sau khi ban hành luật sửa đổi có thể sẽ tiến hành xem xét lại khi cần thiết
➢Nỗ lực trong nước,v.v... Triệt để loại trừ các đơn vị môi giới xấu (broker) bằng cách tăng cường liên kết với các cơ quan có liên quan như Bộ tư pháp, Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi, v.v...
➢Nỗ lực ở nước ngoài ,v.v... Thực hiện các biện pháp cần thiết như soạn thảo văn bản giữa các chính phủ, v.v...về thỏa thuận song phương, v.v...nhằm ngăn chặn hành vi can thiệp của các
đơn vị môi giới xấu (broker) như các đơn vị chỉ nhằm thu tiền đặt cọc.
➢Ứng phó với những thay đổi trong tình trang thiếu nhân lực, v.v...
〇Trưởng các cơ quan hành chính quản lý lĩnh vực phải liên tục nắm bắt về tình hình thiếu lao động tại các lĩnh vực ngành nghề đặc định. Trường hợp đã thấy có phát sinh thay đổi trong tình
hình thiếu lao động thì các cơ quan có liên quan đến chế độ này và các cơ quan hành chính quản lý lĩnh vực phải thảo luận về phương châm tiếp nhận sau đó. Nếu cần thiết Hội nghị bộ
trưởng sẽ xem xét lại phương châm vận hành trong từng lĩnh vực, tạm dừng cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú hoặc xem xét các biện pháp xoá bỏ lĩnh vực đó ra khỏi quyết định của Bộ
về lĩnh vực ngành nghề đặc định
〇 Phải vận hành sao cho số lượng dự kiến tiếp nhận trong 5 năm tới phải là số lượng tối đa tiếp nhận người nước ngoài theo chế độ này nếu tình hình kinh tế không phát sinh biến đổi lớn
➢Đối phó trong trường hợp phát sinh vấn đề về an ninh
Để không phát sinh các vấn đề về an ninh và người bỏ trốn do việc tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định, các cơ quan có liên quan đến chế độ này và các cơ quan hành chính
quản lý lĩnh vực phải nỗ lực liên kết và nắm bắt thông tin đồng thời thực hiện các biện pháp cần thiết
➢Các lĩnh vực tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định
Là các lĩnh vực ngành nghề vẫn còn tình trạng khó khăn trong việc đảm bảo nguồn nhân lực dù đã tiến hành
nhiều nỗ lực để đảm bảo nguồn nhân lực trong nước và nâng cao năng suất nên cần phải đảm bảo nguồn nhân
lực thiếu hụt bằng người nước ngoài (lĩnh vực ngành nghề đặc định)
➢ Xem xét tình hình các khu vực thiếu nguồn nhân lực
Cố gắng thực hiện các biện pháp cần thiết để không xảy ra tình trạng tập trung làm việc quá độ tại các khu vực
đô thị lớn và các khu vực đặc định khác
➢Số lượng dự kiến tiếp nhận Phải ghi số lượng dự kiến tiếp nhận trong 5 năm tới vào Phương châm vận hành
trong từng lĩnh vực
Phương châm cơ bản liên quan đến vận hành chế độ tư cách lưu trú kỹ năng đặc định được quy định nhằm đảm bảo vận hành hợp lý
chế độ tư cách lưu trú kỹ năng đặc định (khoản 3 điều 2 Luật quản lý xuất nhập cảnh và chứng nhận người tị nạn sửa đổi)
1 Hạng mục về ý nghĩa của
chế độ
2 Hạng mục về các lĩnh vực ngành nghề cần đảm bảo nguồn nhân lực
thiếu hụt bằng người nước ngoài
3 Hạng mục về nguồn nhân lực
muốn có
4 Hạng mục cơ bản về việc điều chỉnh công việc văn phòng
của các cơ quan hành chính liên quan
5 Hạng mục quan trọng về vận hành chế độ
Xây dựng cơ cấu tiếp nhận người nước ngoài có trình độ chuyên môn, kỹ năng nhất định và có thể làm việc ngay lập tức trong các lĩnh vực ngành nghề vẫn còn tình trạng
khó khăn trong việc đảm bảo nguồn nhân lực dù đã tiến hành nhiều nỗ lực để đảm bảo nguồn nhân lực trong nước và nâng cao năng suất nhằm đối phó với tình trạng thiếu
nhân lực ngày càng trầm trọng đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ,.
(*) Kiểm tra qua bài thi, v.v...do
các cơ quan hành chính quản lý
lĩnh vực quy định22 しろまる Tiêu chuẩn đối với hợp đồng lao động ký kết giữa cơ quan tiếp nhận và người
nước ngoài
・ Khoản thù lao phải tương đương hoặc nhiều hơn so với trường hợp người Nhật
đảm nhiệm công việc
・ Phải cho phép nghỉ đối với trường hợp muốn về nước tạm thời
・ Khi người nước ngoài không thể trả được phí về nước, cơ quan tiếp nhận phải
chịu chi phí đó đồng thời thực hiện các biện pháp để tạo điều kiện thuận lợi cho người
nước ngoài xuất cảnh sau khi kết thúc hợp đồng
v.v...
しろまる Tiêu chuẩn đối với bản thân cơ quan tiếp nhận
・ Tuân thủ luật pháp về thuế, bảo hiểm xã hội và lao động
・ Chưa từng buộc người đảm nhiệm công việc cùng loại với người nước ngoài
theo kỹ năng đặc định phải thôi việc trong vòng 1 năm
・ Chưa để xảy ra việc có người bỏ trốn vì lý do thuộc trách nhiệm của cơ quan tiếp
nhận trong vòng 1 năm
・ Không thuộc trường hợp thiếu tư cách (không vi phạm pháp luật về xuất nhập
cảnh và lao động trong vòng 5 năm, v.v...)
・ Thanh toán thù lao bằng cách chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi, v.v...
・ Có thành tích thực tế về việc thực hiện hợp lý tiếp nhận và quản lý người lưu trú
trung và dài hạn đồng thời có bổ nhiệm người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ
trách hỗ trợ từ các cán bộ quản lý (có thể kiêm nhiệm), v.v... (*)
・ Có cơ cấu tổ chức giúp thực hiện được việc hỗ trợ bằng ngôn ngữ mà người
nước ngoài có thể hiểu rõ (*)
・ Người chịu trách nhiệm hỗ trợ, v.v...không thuộc trường hợp thiếu tư cách (*),
v.v...
Lưu ý: Các tiêu chuẩn có đánh dấu * ở trên sẽ không cần thiết đối với trường hợp ủy thác
toàn bộ việc hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký
しろまる Tiêu chuẩn đối với Kế hoạch hỗ trợ
* Quy định nội dung hỗ trợ ghi trong phương châm cơ bản
しろまる Quy định liên quan đến việc đăng ký của cơ quan hỗ trợ
đăng ký, v.v...
・ Có bổ nhiệm người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ
trách hỗ trợ (có thể kiêm nhiệm)
・ Có thành tích thực tế về việc thực hiện hợp lý tiếp nhận và
quản lý người lưu trú trung và dài hạn
・ Có cơ cấu tổ chức giúp thực hiện được việc hỗ trợ bằng
ngôn ngữ mà người nước ngoài có thể hiểu rõ v.v...
しろまる Các hạng mục khai báo của cơ quan tiếp nhận, v.v...
しろまる Khác
・ Thời gian lưu trú kỹ năng đặc định số 1 tổng cộng tối đa là 5năm・ Thời gian lưu trú cho 1 lần (có thể gia hạn),
Kỹ năng đặc định số 1: 1 năm, 6 tháng hoặc 4 tháng
Kỹ năng đặc định số 2: 3 năm,1năm hoặc 6 tháng
v.v...
しろまる Tiêu chuẩn đối với bản thân người nước ngoài
・ Đủ 18 tuổi trở lên
・ Tình trạng sức khỏe tốt
・ Chưa từng bị thu tiền đặt cọc, v.v...
・ Đã làm xong các thủ tục nếu quốc gia phái cử có quy định
về các thủ tục phải tuân thủ
・ Kỹ năng đặc định số 1: Trình độ kỹ năng và trình độ tiếng
Nhật cần thiết
(Lưu ý) Người đã hoàn thành tốt khoá Thực tập kỹ năng số 2
được miễn thi
・ Kỹ năng đặc định số 2: Trình độ kỹ năng cần thiết
v.v...
1 Quyết định mới của bộ trưởng (2 quyết định của bộ trưởng)
1 Quyết điịnh của bộ trưởng về tiêu chuẩn nhập cảnh
Lưu ý: Quyết định của chính phủ về việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới là hoàn thiện các quy định về phí đăng ký của cơ
quan hỗ trợ đăng ký (28.400 yên khi đăng ký, 11.100 yên khi gia hạn) và lý do từ chối đăng ký của cơ quan hỗ trợ đăng ký
1 Quyết định của bộ trưởng về tiêu chuẩn kỹ năng đặc định
2 Quy tắc thi hành Luật quản lý xuất nhập cảnh và chứng
nhận người tị nạn
2 Sửa đổi quyết định của bộ trưởng đã có (2 quyết định của bộ trưởng)
2 Quyết định của bộ trưởng các lĩnh vực
しろまる Lĩnh vực tiếp nhận, trình độ kỹ năng
* Quy định được phản ánh trong Phương châm vận hành trong từng lĩnh vực
Nội dung chính các quyết định của bộ trưởng và chính phủ về
việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới23Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
しかく Tiêu chuẩn chung đối với Kỹ năng đặc định số 1 và Kỹ năng đặc định số 2
1 Đủ 18 tuổi trở lên
2 Tình trạng sức khỏe tốt
3 Có hộ chiếu được cấp bởi chính phủ của nước có hợp tác trong việc thi hành thuận lợi việc cưỡng chế trục xuất
4 Chưa từng bị thu tiền đặt cọc, v.v...
5 Trường hợp phải thanh toán khoản phí cho cơ quan nước ngoài thì phải hiểu rõ số tiền, chi tiết số tiền và đã có
thỏa thuận với cơ quan đó
6 Đã làm xong các thủ tục nếu quốc gia phái cử có quy định về các thủ tục phải tuân thủ
7 Về các chi phí mà người nước ngoài phải thanh toán định kỳ như chi phí nơi ở, chi phí ăn uống, v.v... phải thỏa
thuận sau khi đã hiểu đầy đủ về nội dung lợi ích sẽ được cung cấp từ khoản phí đó đồng thời khoản phí đó phải
là số tiền hợp lý so với chi phí thực tế và các chi phí khác và phải được trình bày bằng hóa đơn chi tiết hoặc
văn bản khác
8 Phải phù hợp với các tiêu chuẩn đặc hữu của lĩnh vực (* Quy định tại thông cáo của bộ ngành quản lý lĩnh vực)
しかく Tiêu chuẩn riêng đối với Kỹ năng đặc định số 1
1 Việc có đủ kỹ năng và năng lực tiếng Nhật cần thiết đã được chứng minh qua bài thi và các phương pháp đánh
giá khác (tuy nhiên người đã hoàn thành tốt khoá Thực tập kỹ năng số 2 đồng thời các kỹ năng đã tiếp thu được
từ quá trình thực tập được xác nhận là có mối liên quan với kỹ năng cần thiết cho công việc sẽ đảm nhiệm thì
không thuộc đối tượng điều chỉnh của tiêu chuẩn này)
2 Tổng cộng thời gian lưu trú theo Kỹ năng đặc định số 1 chưa đến 5 năm
しかく Tiêu chuẩn riêng đối với Kỹ năng đặc định số 2
1 Việc có đủ kỹ năng cần thiết đã được chứng minh qua bài thi và các phương pháp đánh giá khác
2 Trường hợp là thực tập sinh kỹ năng phải được xác nhận đã nỗ lực chuyển giao kỹ năng về quê hương
Tiêu chuẩn đối với người nước ngoài theo kỹ năng đặc định24<Mục 2 khoản 1 điều 7 luật. quyết định của bộ trưởng về tiêu chuẩn nhập cảnh >
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Tiêu chuẩn đối với cơ quan tiếp nhận 1
しかく Các tiêu chuẩn mà hợp đồng lao động kỹ năng đặc định phải thỏa mãn
1 Phải cho đảm nhiệm công việc đòi hỏi kỹ năng theo quy định tại quyết định của bộ trưởng lĩnh vực
2 Thời gian lao động quy định phải tương đương với thời gian lao động quy định đối với người lao động
thông thường được tuyển dụng tại cơ quan tiếp nhận đó
3 Khoản thù lao phải tương đương hoặc nhiều hơn so với trường hợp người Nhật đảm nhiệm công việc
4 Không phân biệt đối xử trong việc quyết định thù lao, thực hiện đào tạo giáo dục, sử dụng các cơ sở
phúc lợi xã hội cũng như các chế độ đãi ngộ khác vì lý do là người nước ngoài
5 Phải cho phép nghỉ đối với trường hợp muốn về nước tạm thời
6 Trường hợp thuộc đối tượng phái cử người lao động phải có quy định về nơi phái cử đến và thời hạn
phái cử
7 Khi người nước ngoài không thể trả được phí về nước, cơ quan tiếp nhận phải chịu chi phí đó đồng
thời thực hiện các biện pháp để tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài xuất cảnh sau khi kết
thúc hợp đồng
8 Cơ quan tiếp nhận phải thực hiện các biện pháp cần thiết để nắm bắt tình hình sức khỏe và các tình
hình cuộc sống sinh hoạt khác của người nước ngoài
9 Phải phù hợp với các tiêu chuẩn đặc hữu của lĩnh vực (* Quy định tại thông cáo của bộ ngành quản lý
lĩnh vực)25<Khoản 1 và 2 mục 5 điều 2 luật, điều 1 quyết định của bộ trưởng về tiêu chuẩn kỹ năng đặc định>
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Tiêu chuẩn đối với cơ quan tiếp nhận 2
しかく Các tiêu chuẩn mà bản thân cơ quan tiếp nhận phải thỏa mãn
1 Tuân thủ luật pháp về thuế, bảo hiểm xã hội và lao động
2 Chưa từng buộc người đảm nhiệm công việc cùng loại với người nước ngoài theo kỹ năng đặc định phải thôi việc
trong vòng 1 năm
3 Chưa để xảy ra việc có người bỏ trốn vì lý do thuộc trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận trong vòng 1 năm
4 Không thuộc trường hợp thiếu tư cách (không vi phạm pháp luật về xuất nhập cảnh và lao động trong vòng 5 năm,
v.v...)
5 Soạn thảo các văn bản về nội dung hoạt động của người lao động nước ngoài theo kỹ năng đặc định và bảo quản
trên 1 năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng
6 Chưa từng ký kết hợp đồng lao động khi cơ quan tiếp nhận đã biết về việc người nước ngoài, v.v...đã từng bị thu
tiền đặt cọc, v.v...
7 Chưa từng ký kết hợp đồng trong đó cơ quan tiếp nhận có quy định về phạt tiền vi phạm hợp đồng, v.v...
8 Không bắt người nước ngoài trực tiếp hoặc gián tiếp chịu các chi phí cần thiết cho việc hỗ trợ
9 Trường hợp phái cử người lao động thì nguồn phái cử phải là đơn vị tiến hành các nghiệp vụ có liên quan đến lĩnh
vực tương đương, v.v..., phải là đơn vị được thừa nhận là thích hợp đồng thời nơi phái cử đến phải phù hợp với các
tiêu chuẩn từ 1 đến 4
10 Có thực hiện các biện pháp khai báo để xác lập quan hệ bảo hiểm tai nạn lao động, v.v...
11 Đã hoàn thiện cơ cấu tổ chức để thực hiện liên tục hợp đồng lao động
12 Thanh toán thù lao bằng cách chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi, v.v...
13 Phải phù hợp với các tiêu chuẩn đặc hữu của lĩnh vực (* Quy định tại thông cáo của bộ ngành quản lý lĩnh vực)26<Khoản 3 và 4 mục 5 điều 2 luật, khoản 1 điều 2 quyết định của bộ trưởng về tiêu chuẩn kỹ năng đặc định>
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
しかく Các tiêu chuẩn mà bản thân cơ quan tiếp nhận phải thỏa mãn (về cơ cấu tổ chức hỗ trợ)
* Trường hợp ủy thác toàn bộ việc hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký sẽ được coi là đã thỏa mãn tiêu chuẩn
1 Phù hợp với một trong các điều kiện sau
a) Có thành tích thực tế về việc thực hiện hợp lý tiếp nhận và quản lý người lưu trú trung và dài hạn (chỉ riêng với tư
cách lưu trú làm việc) trong 2 năm qua đồng thời có bổ nhiệm người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ trách hỗ trợ
từ các cán bộ quản lý (tối thiểu là 1 người cho 1 cơ sở kinh doanh, tương tự cho các mục dưới đây) (người chịu trách
nhiệm hỗ trợ và người phụ trách hỗ trợ có thể kiêm nhiệm, tương tự cho các mục dưới đây)
b) Có bổ nhiệm người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ trách hỗ trợ từ các cán bộ quản lý đã từng có kinh nghiệm
đảm nhiệm việc tư vấn cuộc sống sinh hoạt, v.v...cho người lưu trú trung và dài hạn (chỉ riêng với tư cách lưu trú làm
việc) trong 2 năm qua
c) Có bổ nhiệm người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ trách hỗ trợ từ các cán bộ quản lý có thể thực hiện chính xác
nghiệp vụ hỗ trợ tương đương với mức độ ở mục a hoặc b
2 Có cơ cấu tổ chức giúp thực hiện được việc hỗ trợ bằng ngôn ngữ mà người nước ngoài có thể hiểu rõ
3 Soạn thảo các văn bản về nội dung hoạt động của người lao động nước ngoài theo kỹ năng đặc định và bảo quản trên 1
năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng
4 Người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ trách hỗ trợ có thể tiến hành thực hiện một cách trung lập Kế hoạch hỗ trợ
và không thuộc trường hợp thiếu tư cách
5 Chưa từng bỏ bê việc hỗ trợ theo Kế hoạch hỗ trợ trong vòng 5 năm
6 Có cơ cấu tổ chức theo đó người chịu trách nhiệm hỗ trợ hoặc người phụ trách hỗ trợ có thể tiến hành gặp mặt định kỳ
người nước ngoài và người ở địa vị giám sát người nước ngoài đó
7 Phải phù hợp với các tiêu chuẩn đặc hữu của lĩnh vực (* Quy định tại thông cáo của bộ ngành quản lý lĩnh vực)
Tiêu chuẩn đối với cơ quan tiếp nhận 327< Khoản 3 mục 5 điều 2 luật, khoản 2 điều 2 quyết định của bộ trưởng về tiêu chuẩn kỹ năng đặc định >
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
1 Phải ghi các mục a đến e trong Kế hoạch hỗ trợ
a) Nội dung hỗ trợ
・ Tiến hành cung cấp thông tin về các điều cần lưu ý tại Nhật Bản
trước khi nhập cảnh vào Nhật Bản
・ Đưa đón người nước ngoài tại sân bay khi xuất nhập cảnh
・ Làm người bảo lãnh liên đới trong hợp đồng cho thuê nhà và các
hỗ trợ khác nhằm đảm bảo thu xếp nơi ở phù hợp, hỗ trợ làm thủ
tục mở tài khoản tiền gửi, làm hợp đồng sử dụng điện thoại đi
động và các hợp đồng khác cần thiết cho cuộc sống sinh hoạt
・ Tiến hành cung cấp thông tin liên quan đến các hạng mục về
cuộc sống sinh hoạt nói chung tại Nhật Bản, v.v... sau khi nhập
cảnh vào Nhật Bản
・ Đi cùng người nước ngoài, v.v... khi tiến hành các thủ tục khai
báo, v.v...
・ Cung cấp cơ hội học tiếng Nhật cần thiết cho cuộc sống sinh
hoạt
・ Tiến hành giải đáp tham vấn và thắc mắc, góp ý, chỉ đạo, v.v...
・ Tiến hành hỗ trợ liên quan đến việc thúc đẩy giao lưu giữa
người nước ngoài và người Nhật
・ Thực hiện hỗ trợ giúp người nước ngoài có thể làm việc tại nơi
làm việc mới trong trường hợp bị hủy hợp đồng lao động với lý do
không thuộc trách nhiệm của người nước ngoài
・ Người chịu trách nhiệm hỗ trợ hoặc người phụ trách hỗ trợ tiến
hành gặp mặt định kỳ người nước ngoài và người ở địa vị giám
sát người nước ngoài đó và khi đã biết được các vấn đề xảy ra
như việc vi phạm luật pháp về lao động, v.v... phải khai báo với
các cơ quan hành chính có liên quan về sự việc đó
Tiêu chuẩn đối với Kế hoạch hỗ trợ
しかくCác tiêu chuẩn mà Kế hoạch hỗ trợ phải thỏa mãn
b) Nội dung hợp đồng ủy thác, v.v...đối với trường hợp ủy thác
toàn bộ việc hỗ trợ cho cơ quan hỗ trợ đăng ký
c) Nơi ủy thác và nội dung của hợp đồng ủy thác đối với trường
hợp ủy thác cho cơ quan không phải là cơ quan hỗ trợ đăng ký
d) Họ tên và chức danh của người phụ trách hỗ trợ và người chịu
trách nhiệm hỗ trợ
e) Các hạng mục đặc hữu của lĩnh vực
2 Kế hoạch hỗ trợ phải được lập bằng tiếng Nhật và ngôn ngữ mà
người nước ngoài có thể hiểu rõ và phải cấp bản sao đó cho người
nước ngoài
3 Nội dung hỗ trợ phải góp phần thực hiện việc lưu trú phù hợp của
người nước ngoài đồng thời phải là nội dung có thể thực hiện một
cách thích hợp tại cơ quan tiếp nhận
4 Phải tiến hành cung cấp thông tin trước khi nhập cảnh vào Nhật
Bản bằng cách trực tiếp gặp mặt hoặc bằng thiết bị điện thoại
truyền hình, v.v...
5 Phải tiến hành các hỗ trợ như cung cấp thông tin, giải đáp tham
vấn và thắc mắc, v.v... bằng ngôn ngữ mà người nước ngoài có thể
hiểu rõ
6 Trường hợp ủy thác một phần việc hỗ trợ cho cơ quan khác phải
nêu rõ phạm vi ủy thác
7 Phải phù hợp với các tiêu chuẩn đặc hữu của lĩnh vực (* Quy định
tại thông cáo của bộ ngành quản lý lĩnh vực)28< Khoản 6 và 7 và 8 mục 5 điều 2 luật, điều 3 và 4 quyết định của bộ trưởng về tiêu chuẩn kỹ năng đặc định>Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
しかく Lý do từ chối đăng ký của cơ quan hỗ trợ đăng ký
* Nếu không thuộc các lý do từ chối đăng ký được nêu dưới đây thì việc đăng ký sẽ được chấp nhận không chỉ riêng đối với pháp nhân mà
cả đối với cá nhân.
1 Trường hợp bị xử phạt theo pháp luật có liên quan và chưa qua 5 năm kể từ ngày kết thúc thi hành hình phạt đó hoặc từ ngày không
phải thi hành hình phạt đó nữa
2 Trường hợp không thể thực hiện hợp lý công việc hỗ trợ do bị khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần, trường hợp chưa được phục hồi
quyền sau khi nhận quyết định bắt đầu thủ tục phá sản, v.v...
3 Trường hợp chưa qua 5 năm kể từ ngày bị hủy đăng ký cơ quan hỗ trợ đăng ký (bao gồm cả người đã là cán bộ quản lý của pháp nhân
bị hủy đăng ký)
4 Trường hợp đã có hành vi bất chính hoặc hành vi rõ ràng không phù hợp đối với pháp luật về lao động hoặc xuất nhập cảnh trong vòng
5 năm trước ngày làm thủ tục đăng ký
5 Trường hợp có lý do bị coi là thuộc đối tượng thành viên băng đảng bạo lực theo quan điểm bài trừ băng đảng bạo lực
6 Trường hợp là cơ quan tiếp nhận hoặc đơn vị thực hiện thực tập, v.v...theo chế độ thực tập kỹ năng và đã để để xảy ra việc có người
bỏ trốn vì lý do thuộc trách nhiệm của bản thân trong 1 năm qua
7 Trường hợp chưa bổ nhiệm người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ trách hỗ trợ (người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ trách
hỗ trợ có thể kiêm nhiệm)
8 Trường hợp không thuộc bất kỳ mục nào dưới đây
a) Trường hợp có thành tích thực tế về việc thực hiện hợp lý tiếp nhận và quản lý người lưu trú trung và dài hạn (chỉ riêng với tư cách lưu
trú làm việc) trong 2 năm qua
b) Trường hợp đã có kinh nghiệm đảm nhiệm các loại nghiệp vụ tư vấn đối với người nước ngoài lưu trú tại Nhật Bản theo tư cách làm
việc có mục đích nhận thù lao trong 2 năm qua
c) Trường hợp có người chịu trách nhiệm hỗ trợ và người phụ trách hỗ trợ đã từng có kinh nghiệm nhất định trong việc đảm nhiệm nghiệp
vụ tư vấn về cuộc sống sinh hoạt cho người lưu trú trung và dài hạn (chỉ riêng với tư cách lưu trú làm việc) từ 2 năm trở lên trong 5 nămquad) Trường hợp có thể thực hiện hợp lý nghiệp vụ hỗ trợ ở mức độ tương đương với các mục a đến c
9 Trường hợp không có cơ cấu tổ chức có thể thực hiện hỗ trợ như cung cấp thông tin và tư vấn, v.v...bằng ngôn ngữ mà người nước
ngoài có thể hiểu rõ
10 Người không soạn thảo văn bản về tình hình thực hiện nghiệp vụ hỗ trợ và bảo quản từ 1 năm trở lên kể từ ngày kết thúc hợp đồng lao
động
11 Trường hợp có người chịu trách nhiệm hỗ trợ hoặc người phụ trách hỗ trợ thuộc trường hợp thiếu tư cách như đã từng có tiền sự nhất
định, v.v...
12 Trường hợp bắt người nước ngoài trực tiếp hoặc gián tiếp chịu các chi phí cần thiết cho việc hỗ trợ
13 Trường hợp không nêu ra cho cơ quan tiếp nhận về số tiền và chi tiết số tiền cần thiết cho việc hỗ trợ khi ký kết hợp đồng ủy thác hỗ trợ
Lý do từ chối đăng ký của cơ quan hỗ trợ đăng ký29<Mục 26 điều 19 luật, điều 5 quyết định thi hành, mục 20 điều 19 và mục 21 điều 19 quy tắc thi hành >
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Giải pháp tổng hợp nhằm tiếp nhận nguồn nhân lực nước
ngoài và cùng chung sống với người nước ngoài30 Luật quản lý xuất nhập cảnh và
chứng nhận người tị nạn
Giải pháp tổng hợp nhằm tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài và cùng chung sống với người nước ngoài
- Nỗ lực tiếp nhận hợp lý và thực hiện kiểu xã hội cùng chung sống với người nước ngoài
nhằm tổ chức xã hội sao cho người Nhật và người nước ngoài có thể sống an toàn và an tâm (172 biện pháp, 24,5 tỷ yên) -
Luật thực tập
kỹ năng
Người
lưu trú
ngắn
hạn
(kháchdulịch,
v.v...)
Người
lưu trú
ngắn
hạn
(kháchdulịch,
v.v...)
Người
nước
ngoài
theo tư
cáchlàmviệc
(lĩnh vựcmangtính
chuyên
môn, kỹ
thuật)
Người
nước
ngoài
theo tư
cáchlàmviệc
(lĩnh vựcmangtính
chuyên
môn, kỹ
thuật)
Vợ/
chồng
của
người
Nhật,
v.v...
Vợ/
chồng
của
người
Nhật,
v.v...
Du học
sinh,
v.v...
Du học
sinh,
v.v...
Thực tập
sinh kỹ
năng
Người
nước ngoài
theo kỹ
năng đặc
định
Mới lập
Cơ cấu tổ chức tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài
・Phương châm cơ bản của
chính phủ
・Phương châm vận hành
trong từng lĩnh vực
(14 lĩnh vực)
Hỏi ý kiến, tuyên truyền giáo dục hướng đến việc thực
hiện kiểu xã hội cùng chung sống với người nước ngoài
Nỗ lực hướng đến việc thúc đẩy tiếp nhận hợp lý và
thuận lợi nguồn nhân lực nước ngoài
Hỗ trợ người nước ngoài trong cuộc sống sinh
hoạt
Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý lưu trú mới31Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Tổng quan giải pháp tổng hợp nhằm tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài và cùng chung sống với người nước ngoài (sửa đổi)
Hội nghị các bộ trưởng có liên
quan về việc tiếp nhận nguồn
nhân lực nước ngoài và cùng
chung sống với người nước
ngoài ngày 20 tháng 12 năm2019Ban hành "Giải pháp tổng hợp nhằm tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài và cùng chung sống với người nước ngoài" vào tháng 12
năm 2018.
Sửa đổi "Giải pháp tổng hợp" dựa theo phương châm trong quy định "Về việc tăng cường giải pháp tổng hợp nhằm tiếp nhận nguồn
nhân lực nước ngoài và cùng chung sống với người nước ngoài" đã ban hành vào tháng 6 năm 2019.
Các bộ ngành có liên quan tiếp tục phối hợp thực hiện đều đặn và tăng cường các giải pháp cho thời gian tới.
Hỗ trợ người nước ngoài trong cuộc sống sinh hoạt
しろまる Mở rộng hỗ trợ cho nơi tư vấn tập trung của các chính quyền địa phương, v.v... (mở
rộng hỗ trợ cho tất cả các chính quyền địa phương thuộc đối tượng cấp phát, cấp phát cho
cả công tác phối hợp diện rộng giữa nhiều chính quyền địa phương, giải đáp các tham vấn
từ người Nhật Bản phục vụ cho việc cùng chung sống với người nước ngoài, v.v...)
しろまる Tập hợp các bộ phận có liên quan của các cơ quan như Cơ quan xuất nhập cảnh, Cơ
quan hỗ trợ luật Hoterasu, Cơ quan bảo vệ nhân quyền, Cơ quan ổn định nghề nghiệp
Hello Work, Quầy tư vấn visa, JETRO, v.v...để thành lập "Trung tâm cùng chung sống
với người nước ngoài (tên dự kiến) (hỗ trợ thúc đẩy tuyển dụng người nước ngoài tại địa
phương, trả lời câu hỏi liên hệ từ các nơi tư vấn tập trung, tiến hành đào tạo cán bộ phụ
trách của các chính quyền địa phương, thử tiến hành hỗ trợ phiên dịch, v.v...)
しろまる Soạn thảo bản hướng dẫn sử dụng tiếng Nhật đơn giản
しろまる Nỗ lực hướng tới việc thực hiện AI phiên dịch đồng thời và bổ sung ngôn ngữ được
hỗ trợ, v.v...trong việc sử dụng công nghệ phiên dịch đa ngôn ngữ tự động qua giọngnóiしろまる Tăng cường công tác truyền tải thông tin và hỗ trợ khi xảy ra thảm họa (thúc đẩy việc
trả lời thông tin thảm họa bằng 14 ngôn ngữ, trả lời điện thoại số 119 bằng nhiều ngôn ngữ,
v.v...)
しろまる Yêu cầu sử dụng nhiều ngôn ngữ trong việc lấy bằng lái xe, v.v... (thi lý thuyết, thủ tục
chuyển đổi từ bằng lái xe nước ngoài, v.v...)
しろまる Hoàn thiện môi trường nhằm thuận lợi hóa việc mở tài khoản cho người nước ngoài
tại các tổ chức tài chính (soạn thảo và phổ biến tờ rơi bằng 14 ngôn ngữ, quản lý tài
khoản một cách thích hợp bằng cách nắm bắt thời hạn lưu trú của người nước ngoài, v.v...)
Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý lưu trú mới
しろまる Thắt chặt xét duyệt tư cách lưu trú ví dụ như quy định các trường đại học, v.v...quản lý sai trái
sinh viên đang theo học sẽ không được phép tiếp nhận sinh viên quốc tế nữa, soạn thảo tiêu chuẩn
đối với các khoa dành riêng cho sinh viên quốc tế tương tự như đối với các đơn vị đào tạo tiếng
Nhật, v.v...
しろまる Hỗ trợ kết nối người nước ngoài muốn làm việc với doanh nghiệp của các khu vực
(hỗ trợ tài chính cho các chính quyền địa phương thực hiện việc kết nối trong lĩnh vực chăm
sóc điều dưỡng, thực hiện môi giới, v.v...cho hoạt động tìm người tìm việc tại các pháp nhân
có thực hiện hoạt động tiếp nhận người nước ngoài theo kỹ năng đặc định trong lĩnh vực xây
dựng, thực hiện hoạt động thí điểm về sự phối hợp giữa các chính quyền địa phương và Cơ
quan ổn định nghề nghiệp Hello Work, v.v...)
Nỗ lực hướng tới việc thúc đẩy tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài hợp lý và thuận lợi
(Biện pháp ngăn chặn sự tập trung quá độ của người nước ngoài theo kỹ năng đặc định vào các khu vực đô thị lớn và các khu vực đặc
định khác, v.v...tiến hành thuận lợi kỳ thi kỹ năng đặc định, v.v...
しろまる Tăng cường giáo dục tiếng Nhật cho "Người nước ngoài trong cuộc sống sinh hoạt"
(hoàn thiện cơ cấu tổ chức tổng hợp nhằm tăng cường môi trường đào tạo tiếng Nhật tại khu
vực, mở rộng ngôn ngữ được hỗ trợ trong các tài liệu đào tạo ICT, v.v...)
しろまる Hỗ trợ đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Nhật trong các tình huống làm việc của
người lao động nước ngoài (định nghĩa và tạo công cụ đánh giá khả năng giao tiếp, cung cấp
cho các doanh nghiệp "Bản mẫu")
しろまる Đảm bảo cơ hội học tập thích hợp cho trẻ em người nước ngoài, v.v... (nắm bắt tình hình
đi học theo kết quả "Khảo sát về tình hình đi học của con cái người nước ngoài, v.v. .." và phổ
biến về các trường hợp thực hiện tốt việc xúc tiến đi học, hỗ trợ cho các chính quyền địa
phương trong việc tiến hành các chỉ đạo cụ thể ví dụ như chỉ đạo tiếng Nhật)
しろまる Tăng cường hỗ trợ việc làm cho sinh viên quốc tế
・ Tăng cường làm việc tại Nhật Bản cho sinh viên tốt nghiệp vào mùa thu (tăng cường
tuyển dụng trong cả năm, phổ biến cho các doanh nghiệp, v.v...về việc cho phép sinh viên quốc
tế đã nhận kết quả tuyển dụng được lưu trú với tư cách "Hoạt động đặc định" cho đến khi được
tuyển dụng chính thức, v.v...)
・ Áp dụng rộng rãi danh sách nội dung kiểm tra và quy trình tốt nhất, v.v...hướng tới việc
thúc đẩy công tác xét tuyển dụng và ưu đãi sau khi tuyển dụng có tính linh hoạt tương
ứng với sự đa dạng về khả năng tiếng Nhật của sinh viên quốc tế, các bộ ngành có liên
quan phổ biến điều này đến các đoàn thể kinh tế và trường đại học, v.v...
・ Thúc đẩy việc tiếp nhận sinh viên quốc tế và thực tập từ nước ngoài (Trung tâm cùng
chung sống với người nước ngoài (tên dự kiến) chủ trì tổ chức, v.v...các buổi hướng dẫn hoặc
hội thảo, v.v...)
しろまる Sử dụng nhiều ngôn ngữ trong tài liệu giáo dục về vệ sinh an toàn dành cho người lao động
nước ngoài, soạn thảo tài liệu giáo dục về trải nghiệm nguy hiểm có sử dụng công nghệ VR,
v.v...
しろまる Tích cực hỗ trợ cho các nỗ lực tự chủ, độc lập và tiên phong của các
chính quyền địa phương thông qua quỹ tài trợ thúc đẩy phục hồi địa
phương (thu thập và áp dụng rộng rãi các ví dụ tốt, v.v...)
しろまる Mở rộng cơ hội dự kỳ thi kỹ năng, v.v... (mở rộng đối tượng được phép
dự thi trong số người lưu trú ngắn hạn, triệt để ngăn chặn gian lận trong kỳ thi
tiếng Nhật)
しろまる Tăng cường các nỗ lực nhằm ngăn chặn tình trạng thực tập sinh kỹ năng bỏ trốn,
v.v... (đình chỉ tiếp nhận mới trong một thời gian nhất định đối với các đơn vị thực hiện
thực tập có người bỏ trốn do trách nhiệm của đơn vị đó, v.v...), triệt để xác nhận việc thù
lao tương đương với người Nhật, v.v...thông báo việc được phép thay đổi nơi thực
tập trong trường hợp bị xâm phạm nhân quyền, v.v...
しろまる Xem xét các biện pháp bao gồm cách thức và hành lang pháp lý nhằm trục xuất
hiệu quả trên cơ sở kết quả thảo luận của "Ủy ban chuyên môn về giam giữ và trục xuất"32 Về cán bộ phụ trách điều chỉnh môi trường tiếp nhận
しろまるVới mục đính hoàn thiện môi trường tiếp nhận người nước ngoài, bố trí 11 cán bộ xét duyệt tổng quát phụ trách việc
điều chỉnh môi trường tiếp nhận tại 8 cục và 3 chi cục quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú trên toàn quốc, thêm vào đó
mỗi cục Tokyo và cục Nagoya bố trí 1 cán bộ xét duyệt nhập cảnh, tổng cộng là 13 phụ trách viên.
<Vai trò là cửa giao dịch với chính quyền địa phương >
しろまるNghe ý kiến của các cơ quan có liên quan đặc biệt là các chính quyền địa phương có liên quan đến việc hoàn thiện môi trường tiếp nhân người nước ngoài
しろまるGiải đáp các tham vấn từ chính quyền địa phương có liên quan đến việc thiết lập và vận hành nghiệp vụ tư vấn, cung cấp thông tin và tiến hành đào tạo, v.v...
dành cho người lưu trú nước ngoài
2. Vai trò chính
Thúc đẩy các biện pháp nhằm hướng tới việc thực hiện
kiểu xã hội cùng chung sống với người nước ngoài
1. Bố trí cán bộ phụ trách điều trình môi trường tiếp nhận
Tên cơ quan Địa chỉ Cách thức liên hệ
Cục quản lý xuất nhập cảnh và lưu
trú Sapporo
Bộ phận xét duyệt
Tòa hành chính tổng hợp số 3 Sapporo
12 Odori-nishi, Chuo-ku, Sapporo-shi, Hokkaido
011-261-9658
Cục quản lý xuất nhập cảnh và lưu
trú Sendai
Bộ phận xét duyệt
Tòa pháp vụ tổng hợp số 2 Sendai
1-3-20 Gorin, Miyagino-ku, Sendai-shi, Miyagi-ken022-256-6080
Cục quản lý xuất nhập cảnh và lưu
trú Tokyo
Bộ phận quản lý xét duyệt
5-5-30 Konan, Minato-ku, Tokyo
0570-03-4259
(số bộ phận trực thuộc)230Văn phòng dịch vụ xuất nhập cảnh
Yokohama
Bộ phận xét duyệt lao động và vĩnh trú
10-7 Torihama-cho, Kanazawa-ku, Yokohama-shi,
Kanagawa-ken
045-769-1721
Cục quản lý xuất nhập cảnh và lưu
trú Nagoya
Bộ phận quản lý xét duyệt
5-18 Shoho-cho, Minato-ku, Nagoya-shi, Aichi-ken052-559-2151
Tên cơ quan Địa chỉ Cách thức liên hệ
Cục quản lý xuất nhập cảnh và
lưu trú Osaka
Bộ phận quản lý xét duyệt
1-29-53 Nankou-kita, Suminoe-ku, Osaka-shi,
Osaka-fu
06-4703-2115
Văn phòng dịch vụ xuất nhập
cảnh Kobe
Bộ phận xét duyệt
Toà hành chính tổng hợp địa phương Kobe
29 Kaigan-dori, Chuo-ku, Kobe-shi, Hyogo-ken
078-393-2398
Cục quản lý xuất nhập cảnh và
lưu trú Hiroshima
Bộ phận xét duyệt lao động và vĩnh trú
Toà pháp vụ tổng hợp Hiroshima
2-31 Kami-hacchobori, Naka-ku, Hiroshima-shi,
Hiroshima-ken
082-221-4412
Cục quản lý xuất nhập cảnh và
lưu trú Takamatsu
Bộ phận xét duyệt
Toà pháp vụ tổng hợp Takamatsu
1-1 Marunouchi, Takamatsu-shi, Kagawa-ken
087-822-5851
Cục quản lý xuất nhập cảnh và
lưu trú Fukuoka
Bộ phận xét duyệt lao động và vĩnh trú
Toà pháp vụ tổng hợp số 1 Fukuoka
3-5-25 Maizuru, Chuo-ku, Fukuoka-shi, Fukuoka-ken092-717-7596
Văn phòng dịch vụ xuất nhập
cảnh Naha
Bộ phận xét duyệt
Toà hành chính tổng hợp địa phương số 1 Naha
1-15-15 Higawa, Naha-shi, Okinawa-ken
098-832-4186
<Thông tin liên hệ>35Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Tài liệu tham khảo
・ Về mối liên hệ giữa ngành nghề thuộc đối tượng được chuyển đổi của Thực tập kỹ
năng số 2 và lĩnh vực của Kỹ năng đặc định số 1 (phân loại nghiệp vụ) ・・・・・・・・・・・・・
・Về mối liên hệ giữa lĩnh vực của Kỹ năng đặc định số 1 và ngành nghề thuộc đối
tượng được chuyển đổi của Thực tập kỹ năng số 2 ・・・・・・・・・・・・・・・・・・ ・・・・・・・・・・・・
・Thông tin liên hệ về tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định"・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
・Lợi thế khi làm việc tại địa phương ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
・Các ví dụ tốt (xây dựng, đóng tàu, nông nghiệp) ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・1234536
Về mối liên hệ giữa ngành nghề thuộc đối tượng được chuyển đổi của Thực tập kỹ năng số 2 và lĩnh vực của Kỹ năng đặc định số 1 (phân
loại nghiệp vụ) (1/4)1-1Danh sách các loại nghề và công việc thuộc đối tượng được chuyển đổi của chế độ thực tập kỹ năng (thời điểm ngày 28 tháng 12 năm 2018 80 loại nghề 144 công việc)
1 Nông nghiệp (2 loại nghề 6 công việc)
2 Ngư nghiệp (2 loại nghề 9 công việc)
3 Xây dựng (22 loại nghề 33 công việc )
Loại nghề Công việc Lĩnh vực (phân loại nghiệp vụ)
Ngành trồng trọt Trồng rau quả trong nhà kính
Nông nghiệp (toàn bộ ngành
trồng trọt)
Làm ruộng, trồng rau
Trồng cây ăn quả
Ngành chăn nuôi Nuôi lợn
Nông nghiệp (toàn bộ ngành
chăn nuôi)
Nuôi gà
Sản xuất sản phẩm sữa
Loại nghề Công việc Lĩnh vực (phân loại nghiệp vụ
Ngành đánh bắt bằng thuyền Câu cá ngừ từng con
Ngư nghiệp (ngư nghiệp)
Đánh bắt bằng lưới dài
Câu cá mực
Đánh bắt bằng lưới vây
Đánh bắt bằng lưới kéo
Đánh bắt bằng lưới rê
Đánh bắt bằng lưới cố định
Đánh bắt tôm cua bằng lồng
Ngành nuôi trồng thủy sản Nuôi sò điệp và hầu Ngư nghiệp (nuôi trồng thủy
sản)
Loại nghề Công việc Lĩnh vực (phân loại nghiệp vụ)
Khoan giếng Khoan giếng bằng phương
pháp khoan đập
Khoan giếng bằng phương
pháp khoan xoay
Kim loại tấm trong xây dựng Kim loại tấm làm đường ống
Kim loại tấm nội ngoại thất
Gắn máy điều hoà không khí
và máy đông lạnh
Gắn máy điều hoà không khí
và máy đông lạnh
Chế tạo công cụ xây dựng Gia công dụng cụ xây dựng gỗ
Kiến trúc gỗ Thi công xây dựng gỗ
Lắp cốp pha panen Thi công lắp cốp pha panen Xây dựng (thi công lắp cốp
pha panen)
Thi công cốt thép Lắp cốt thép Xây dựng (thi công cốt thép)
Làm việc trên cao Làm việc trên cao
Thi công vật liệu đá Gia công vật liệu đá
Ốp đá
Lát gạch Lát gạch
Lợp ngói Lợp ngói Xây dựng (lợp mái nhà)
Trát vữa Trát vữa Xây dựng (trát vữa)
Lắp đường ống Lắp đường ống xây dựng
Lắp đường ống nhà máy
Thi công cách nhiệt Thi công cách nhiệt bảo ôn
Thi công hoàn thiện nội thất Thi công hoàn thiện sàn nhựa
Xây dựng (hoàn thiện nội
thất)
Thi công hoàn thiện sàn thảm
Thi công lót thép
Thi công hoàn thiện tấm lót
tường
Thicôngrèmcửa
Thi công khung nhôm kính Thi công khung nhôm kính toànhàThi công chống thấm nước Thi công bịt kín khe hở chống
thấm nước
Thi công bơm bê tông Thi công bơm bê tông Xây dựng (bơm bê tông)
Thi công ống thoát nước Thi công ống thoát nước
Ngoại thất Lát tường Xây dựng (ngoại thất)
Thi công bằng máy xây dựng Ủi, san bằng
Xây dựng (thi công bằng máy
xây dựng)
Bốc xếp
Đào xới
Đầm nén
Xây lò Xây lò 1-25 Dệt may, trang phục (13 nghề 22 công việc)
Loại nghề Công việc Lĩnh vực (phân loại công việc)
Đóng hộp đóng gói Đóng hộp đóng gói
Ngành gia công xử lý thịt gà Gia công xử lý thịt gà
Ngành sản xuất thực phẩm
gia công thủy sản có sử dụng
nhiệt
Sản xuất cá khô
Sản xuất sản phẩm sấy khô
bằng nhiệt
Sản xuất sản phẩm gia công
ướp gia vị
Sản xuất sản phẩm hun khói
Ngành sản xuất thực phẩm
gia công thủy sản không sử
dụng nhiệt
Sản xuất hàng ướp muối Toàn bộ ngành sản xuất thực
phẩm và đồ uống (toàn bộ
ngành sản xuất thực phẩm và
đồ uống (sản xuất và gia công
thực phẩm và đồ uống (trừ các
loại rượu), vệ sinh an toàn))
Sản xuất sản phẩm khô
Sản xuất thực phẩm lên men
Sản xuất thủy sản nghiền Sản xuất sản phẩm chả cá
kamaboko
Ngành xử lý và gia công thịt
bò và thịt lợn
Sản xuất thịt bò thịt lợn theo
từng bộ phận
Sản xuất giăm bông, thịt
nhồi, thịt nguội
Sản xuất giăm bông, thịt nhồi,
thịt nguội
Sản xuất bánh mì Sản xuất bánh mì
Ngành sản xuất thức ăn sẵn Gia công thức ăn sẵn
Ngành sản xuất ướp muối
các loại nông sản
Sản xuất ướp muối các loại
nông sản
Sản xuất suất ăn cung cấp
cho cơ sở y tế và phúc lợi xã
hội
Sản xuất suất ăn cung cấp
cho cơ sở y tế và phúc lợi xã
hội
Ngành phục vụ ăn uống
Loại nghề Công việc Lĩnh vực (phân loại công
việc)
Vận hành máy sản xuất sợi Công đoạn trước
Công đoạn kéo sợi
Công đoạn guồng sợi
Công đoạn xe sợi
Vận hành máy dệt vải Công đoạn chuẩn bị
Công đoạn dệt
Công đoạn hoàn thiện
Nhuộm Nhuộm sợi
Nhuộm hàng dệt may, dệt kim
Sản xuất sản phẩm dệt kim Sản xuất tất
Sản xuất dệt kim đan vòng
Sản xuất vải dệt kim đan
dọc
Sản xuất vải dệt kim đan dọc
Sản xuất quần áo phụ nữ
và trẻ em
May quần áo may sẵn cho phụ
nữ và trẻ em
Sản xuất quần áo nam giới Sản xuất quần áo may sẵn nam
giới
Sản xuất đồ lót Sản xuất đồ lót
Chế tác đồ phòng ngủ Chế tác đồ phòng ngủ
Sảnxuất thảm Sản xuất thảm dệt
Sản xuất thảm chần
Sản xuất thảm ép
Sản xuất sản phẩm vải bạt Sản xuất sản phẩm vải bạt
May vải May áo sơ mi
May đệm ghế May đệm ghế ô tô
Về mối liên hệ giữa ngành nghề thuộc đối tượng được chuyển đổi của Thực tập kỹ năng số 2 và lĩnh vực của Kỹ năng đặc định số 1 (phân
loại nghiệp vụ) (2/4)
4 Sản xuất thực phẩm (11 nghề 16 công việc)
Danh sách các loại nghề và công việc thuộc đối tượng được chuyển đổi của chế độ thực tập kỹ năng (thời điểm ngày 28 tháng 12 năm 2018 80 loại nghề 144 công việc) 1-3Loại nghề Công việc Lĩnh vực (phân loại nghiệp vụ)
Đúc Đúc sắt Ngành vật liệu
(đúc)
Ngành chế tạo máy công nghiệp
(đúc)
Đúc kim loại màu
Rèn Rèn khuôn búa Ngành vật liệu
(rèn)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(rèn)
Rèn khuôn ép
Đúc chết Đúc chết lò nung liền Ngành vật liệu
(đúc chết)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(đúc chết)
Đúc chết lò nung rời
Gia công cơ khí Máy tiện thông thường Ngành vật liệu
(gia công cơ khí)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(gia công cơ khí)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(gia công cơ khí)
Công nghiệp đóng tàu và thiết bị
hàng hải
(gia công cơ khí)
Máy phay
Máy tiện điều khiển số
Máy gia công đa năng
Gia công ép kim loại Ép kim loại Ngành vật liệu
(gia công ép kim loại)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(gia công ép kim loại)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(gia công ép kim loại)
Gia công sắt thép Gia công sắt thép công trình Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(gia công sắt thép)
Công nghiệp đóng tàu và thiết bị
hàng hải
(Gga công sắt thép)
Kim loại tấm dùng trong nhà máy Kim loại tấm cơ khí Ngành vật liệu
(kim loại tấm dùng trong nhà
máy)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(kim loại tấm dùng trong nhà
máy)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(kim loại tấm dùng trong nhà
máy)
Mạ Mạ điện Ngành vật liệu
(mạ )
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(mạ )
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(mạ)
Mạ điện nhúng nóng
Xử lý Anốt nhôm Xử lý Anốt Ngành vật liệu (nhôm)
Xử lý hoàn thiện Xử lý hoàn thiện dụng cụ gá Ngành vật liệu
(xử lý hoàn thiện)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(xử lý hoàn thiện)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(xử lý hoàn thiện)
Công nghiệp đóng tàu và thiết bị
hàng hải
(xử lý hoàn thiện)
Xử lý hoàn thiện khuôn kim loại
Xử lý hoàn thiện lắp ráp máy móc
Kiểm tra máy móc Kiểm tra máy móc Ngành vật liệu
(kiểm tra máy móc)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(kiểm tra máy móc)
Bảo dưỡng máy móc Bảo dưỡng hệ thống máy móc Ngành vật liệu
(bảo dưỡng máy móc)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(bảo dưỡng máy móc)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(bảo dưỡng máy móc)
Lắp ráp thiết bị điện tử Lắp ráp thiết bị điện tử Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(lắp ráp thiết bị điện tử)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(lắp ráp thiết bị điện tử)
Lắp ráp thiết bị điện Lắp ráp máy điện quay Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(lắp ráp thiết bị điện)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(lắp ráp thiết bị điện)
Công nghiệp đóng tàu và thiết bị
hàng hải
(lắp ráp thiết bị điện)
Lắp ráp máy biến thế
Lắp ráp bảng cấp điện, bảng điều khiển
Lắp ráp các dụng cụ điều khiển đóng mở
Chế tác máy điện quay cuốn dây
Sảnxuấtbomạchin Thiết kế bomạchin Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(sản xuất bo mạch in)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(sản xuất bo mạch in)
Sảnxuấtbomạchin
6 Cơ khí, kim loại (15 nghề 29 công việc)
Về mối liên hệ giữa ngành nghề thuộc đối tượng được chuyển đổi của Thực tập kỹ năng số 2 và lĩnh vực của Kỹ năng đặc định số 1 (phân
loại nghiệp vụ) (3/4)
Danh sách các loại nghề và công việc thuộc đối tượng được chuyển đổi của chế độ thực tập kỹ năng (thời điểm ngày 28 tháng 12 năm 2018 80 loại nghề 144 công việc) 1-4Loại nghề Công việc Lĩnh vực ( phân loại nghiệp vụ)
Chế tác đồ nội thất Gia công đồ nội thất thủ
công
In In ốp sét
Đóng sách Đóng sách
Đúc nhựa Đúc ép Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(đúc nhựa)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(đúc nhựa)
Đúc phun
Đúc đẩy
Đúc thổi
Đúc nhựa gia cố Đúc từng lớp xếp tay
Sơn Sơn xây dựng
Sơn kim loại Ngành vật liêu
(sơn)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(sơn)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(sơn)
Công nghiệp đóng tàu và thiết
bị hàng hải(sơn)
Sơn cầu thép
Sơn xì Công nghiệp đóng tàu và thiết
bị hàng hải(sơn)
Hàn Hàn thủ công Ngành vật liệu
(hàn)
Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(hàn)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(hàn)
Công nghiệp đóng tàu và thiết
bị hàng hải(hàn)
Hàn bán tự động
Đóng gói công nghiệp Đóng gói công nghiệp Ngành chế tạo máy công
nghiệp
(công nghiệp đóng gói)
Ngành liên quan đến điện và
thông tin điện tử
(công nghiệp đóng gói)
Sản xuất đồ đựng bằng
giấy, thùng các tông
Dập khuôn hộp in
Đóng hộp in
Sản xuất hộp dán
Sản xuất thùng các tông
Sản xuất sản phẩm gốm công
nghiệp
Tạo hình bằng bàn xoay
gắn mô tơ
Tạo hình bằng khuôn đúc
áp lực
In Tampon
Bảo dưỡng ôtô Bảo dưỡng ôtô Bảo dưỡng ôtô
Vệ sinh toà nhà Vệ sinh toà nhà Vệ sinh toà nhà
Chăm sóc điều dưỡng Chăm sóc điều dưỡng Chăm sóc điều dưỡng
Cung cấp đồ vải lanh Xử lý hoàn thiện cung
cấp đồ vải lanh
Loại nghề Công việc Lĩnh vực(phân loại nghiệp vụ)
Dịch vụ mặt đất tại sân bay Hỗ trợ mặt đất cho máy bay Hàng không(Dịch vụ mặt đất tại sân bay)
Xử lý hàng hóa hàng không
Vệ sinh trong máy bay
しろまる Loại nghề, công việc chứng chỉ nội bộ (1 nghề 3 công việc)
7 Những ngành nghề khác (14 nghề 26 công việc)
Danh sách các loại nghề và công việc thuộc đối tượng được chuyển đổi của chế độ thực tập kỹ năng (thời điểm ngày 28 tháng 12 năm 2018 80 loại nghề 144 công việc)
Về mối liên hệ giữa ngành nghề thuộc đối tượng được chuyển đổi của Thực tập kỹ năng số 2 và lĩnh vực của Kỹ năng đặc định số 1 (phân
loại nghiệp vụ) (4/4) 2-12 Vệ sinh toà nhà
1 Chăm sóc điều dưỡng
3 Ngành vật liệu
4 Ngành chế tạo máy công nghiệp 5 Ngành liên quan đến điện và thông tin điện tử
Loại nghề Công việc
Chăm sóc điều dưỡng Chăm sóc điều dưỡng
Loại nghề Công việc
Vệ sinh toà nhà Vệ sinh toà nhà
Lưu ý: Bổ sung vào đối tượng loại nghề từ ngày 1 tháng 11 năm 2017
Loại nghề Công việc
Đúc
Đúc sắt
Đúc kim loại màuRènRèn khuôn búa
Rèn khuôn ép
Đúc chết
Đúc chết lò nung liền
Đúc chết lò nung rời
Gia công cơ khí Máy tiện thông thường
Máy phay
Máy tiện điều khiển số
Máy gia công đa năng
Gia công ép kim loại Ép kim loại
Kim loại tấm dùng trong
nhà máy
Kim loại tấm cơ khí
Mạ Mạ điện
Mạ điện nhúng nóng
Xử lý Anốt nhôm Xử lý Anốt nhôm
Xử lý hoàn thiện Xử lý hoàn thiện dụng cụ gá
Xử lý hoàn thiện khuôn kim loại
Xử lý hoàn thiện lắp ráp máy móc
Kiểm tra máy móc Kiểm tra máy móc
Bảo dưỡng máy móc Bảo dưỡng hệ thống máy móc
Sơn Sơn xây dựng
Sơn kim loại
Sơn cầu thép
Sơn xìHànHàn thủ công
Hàn bán tự động
Loại nghề Công việc
Đúc
Đúc sắt
Đúc kim loại màuRènRèn khuôn búa
Rèn khuôn ép
Đúc chết
Đúc chết lò nung liền
Đúc chết lò nung rời
Gia công cơ khí Máy tiện thông thường
Máy phay
Máy tiện điều khiển số
Máy gia công đa năng
Gia công ép kim loại Ép kim loại
Gia công sắt thép Gia công sắt thép công trình
Kim loại tấm dùng trong nhàmáyKim loại tấm cơ khí
Mạ Mạ điện
Mạ điện nhúng nóng
Xử lý hoàn thiện Xử lý hoàn thiện dụng cụ gá
Xử lý hoàn thiện khuôn kim loại
Xử lý hoàn thiện lắp ráp máy móc
Kiểm tra máy móc Kiểm tra máy móc
Bảo dưỡng máy móc Bảo dưỡng hệ thống máy móc
Lắp ráp thiết bị điện từ Lắp ráp thiết bị điện tử
Lắp ráp thiết bị điện Lắp ráp máy điện quay
Lắp ráp máy biến thế
Lắp ráp bảng cấp điện, bảng điều khiển
Lắp ráp các dụng cụ điều khiển đóng mở
Chế tác máy điện quay cuốn dây
Sản xuất bo
mạch in
Thiết kế bo mạch in
Sản xuất bo mạch in
Đúc nhựa Đúc ép
Đúc phun
Đúc đẩy
Đúc thổi
Sơn Sơn xây dựng
Sơn kim loại
Sơn cầu thép
Sơn xìHànHàn thủ công
Hàn bán tự động
Đóng gói công nghiệp Đóng gói công nghiệp
Loại nghề Công việc
Gia công cơ khí
Máy tiện thông thường
Máy phay
Máy tiện điều khiển số
Máy gia công đa năng
Gia công ép kim loại Ép kim loại
Kim loại tấm dùng trong
nhà máy
Kim loại tấm cơ khí
Mạ Mạ điện
Mạ điện nhúng nóng
Xử lý hoàn thiện Xử lý hoàn thiện dụng cụ gá
Xử lý hoàn thiện khuôn kim loại
Xử lý hoàn thiện lắp ráp máymócBảo dưỡng máy móc Bảo dưỡng hệ thống máy móc
Lắp ráp thiết bị điện tử Lắp ráp thiết bị điện tử
Lắp ráp thiết bị điện Lắp ráp máy điện quay
Lắp ráp máy biến thế
Lắp ráp bảng cấp điện, bảng điều
khiển
Lắp ráp các dụng cụ điều khiển
đóng mở
Chế tác máy điện quay cuốn dây
Sản xuất bo
mạch in
Thiết kế bo mạchinSản xuất bo mạchinĐúc nhựa Đúc ép
Đúc phun
Đúc đẩy
Đúc thổi
Sơn Sơn xây dựng
Sơn kim loại
Sơn cầu thép
Sơn xìHànHàn thủ công
Hàn bán tự động
Đóng gói công nghiệp Đóng gói công nghiệp
Về mối liên hệ giữa lĩnh vực của Kỹ năng đặc định số 1 và ngành nghề thuộc đối tượng được chuyển đổi của Thực tập kỹ năng số 2 2-26 Xây dựng
7 Công nghiệp đóng tàu và thiết bị hàng hải
8 Bảo dưỡng ô tô
9 Hàng không
13 Ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống
10 Dịch vụ lưu trú
11 Nông nghiệp
12 Ngư nghiệp
Loại nghề Công việc
Lắp cốp pha panen Thao tác thi công lắp cốp pha panen
Trát vữa Thao tác trát vữa
Thi công bơm bê tông Thao tác công trình bơm bê tông
Thi công bằng máy xây dựng
Thao tác ủi, san bằng
Thao tác bốc xếp
Thao tác đào xới
Thao tác đầm nén
Lợp ngói Thao tác lợp ngói
Thi công cốt thép Thao tác lắp cốt thép
Thi công hoàn thiện nội thất
Thao tác công trình hoàn thiện sàn
nhựa
Thao tác công trình hoàn thiện sàn
thảm
Thao tác công trình lót thép
Thao tác công trình hoàn thiện tấm lót
tường
Thao tác công trìnhrèmcửa
Ngoại thất Lát tường
Loại nghề Công việcHànHàn thủ công
Hàn bán tự độngSơnThao tác sơn kim loại
Thao tác sơn xì
Gia công sắt thép
Thao tác gia công sắt thép công
trình
Xử lý hoàn thiện
Thao tác xử lý hoàn thiện dụng cụgáThao tác xử lý hoàn thiện khuôn
kim loại
Thao tác xử lý hoàn thiện lắp ráp
máy móc
Gia công cơ khí
Thao tác máy tiện thông thường
Thao tác máy tiện điều khiển số
Thao tác máy phay
Thao tác máy gia công đa năng
Lắp ráp thiết bị điện
Thao tác lắp ráp máy điện quay
Thao tác lắp ráp máy biến thế
Tlhao tác ắp ráp bảng cấp điện, bảng
điều khiển
Thao tác lắp ráp các dụng cụ điều
khiển đóng mở
Thao tác chế tác máy điện quay cuốndâyLoại nghề Công việc
Bảo dưỡng ô tô Bảo dưỡng ô tô
Loại nghề Công việc
Dịch vụ mặt đất tại sân bay Hỗ trợ mặt đất cho máy bay
Loại nghề Công việc
Loại nghề Công việc
Ngành trồng trọt
Trồng rau quả trong nhà kính
Làm ruộng, trồng rau
Trồng cây ăn quả
Ngành chăn nuôi
Nuôi lợn
Nuôi gà
Sản xuất sản phẩm sữa
Loại nghề Công việc
Ngành đánh bắt bằng thuyền
Câu cá ngừ từng con
Đánh bắt bằng lưới dài
Câu cá mực
Đánh bắt bằng lưới vây
Đánh bắt bằng lưới kéo
Đánh bắt bằng lưới rê
Đánh bắt bằng lưới cố định
Đánh bắt tôm cua bằng lồng
Ngành nuôi trồng thủy sản Nuôi sò điệp và hầu
Loại nghề Công việc
Đóng hộp đóng gói Đóng hộp đóng gói
Ngành gia công xử lý thịt gà Gia công xử lý thịt gà
Ngành sản xuất thực phẩm gia
công thủy sản có sử dụng
nhiệt
Sản xuất cá khô
Sản xuất sản phẩm sấy khô
bằng nhiệt
Sản xuất sản phẩm gia công
ướp gia vị
Sản xuất sản phẩm hun khói
Ngành sản xuất thực phẩm gia
công thủy sản không sử dụng
nhiệt
Sản xuất hàng ướp muối
Sản xuất sản phẩm khô
Sản xuất thực phẩm lên men
Sản xuất thủy sản nghiền Sản xuất sản phẩm chả cá
kamaboko
Ngành xử lý và gia công thịt bò
và thịt lợn
Sản xuất thịt bò thịt lợn theo
từng bộ phận
Sản xuất giăm bông, thịt nhồi,
thịt nguội
Sản xuất giăm bông, thịt nhồi,
thịt nguội
Sản xuất bánh mì Sản xuất bánh mì
Ngành sản xuất thức ăn sẵn Gia công thức ăn sẵn
Ngành sản xuất ướp muối các
loại nông sản
Sản xuất ướp muối các loại
nông sản
Loại nghề Công việc
Sản xuất suất ăn cung cấp cho
cơ sở y tế và phúc lợi xã hội
Sản xuất suất ăn cung cấp
cho cơ sở y tế và phúc lợi xã
hội
Về mối liên hệ giữa lĩnh vực của Kỹ năng đặc định số 1 và ngành nghề thuộc đối tượng được chuyển đổi của Thực tập kỹ năng số 2
Lưu ý: Bổ sung vào đối tượng loại nghề từ ngày 16 tháng 11 năm 2018
Thông tin liên hệ về tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định" (Bộ Tư pháp)3-1(Về toàn bộ chế độ, thủ tục nhập cảnh và lưu trú, các cơ quan hỗ trợ đăng ký, v.v... )
〔Tham khảo : Trang web của Bộ tư pháp "Tiếp nhận nguồn nhân lực nước
ngoài mới (Ban hành tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định", v.v...")
http://www.moj.go.jp/nyuukokukanri/kouhou/nyuukokukanri05_00021.html
Tên cơ quan Địa chỉ Cách thức liên hệ
Cục quản lý xuất
nhập cảnh và lưu
trú Sapporo
Phòng tổng vụ
Tòa hành chính tổng hợp số 3 Sapporo
12 Odori-nishi, Chuo-ku, Sapporo-shi,
Hokkaido
011-261-7502
Cục quản lý xuất
nhập cảnh và lưu
trú Sendai
Phòng tổng vụ
Tòa pháp vụ tổng hợp số 2 Sendai
1-3-20 Gorin, Miyagino-ku, Sendai-shi,
Miyagi-ken
022-256-6076
Cục quản lý xuất
nhập cảnh và lưu
trú Tokyo
Bộ phận xét duyệt lao động
5-5-30 Konan, Minato-ku, Tokyo
0570-03-4259
(số nội bộ 330)
Văn phòng dịch vụ
xuất nhập cảnh
Yokohama
Phòng tổng vụ
10-7 Torihama-cho, Kanazawa-ku,
Yokohama-shi, Kanagawa-ken
045-769-1720
Cục quản lý xuất
nhập cảnh và lưu
trú Nagoya
5−18 Shoho-cho, Minato-ku, Nagoya-
shi, Aichi-ken
(Về việc tiếp nhận, cùng chung sống)
Bộ phận quản lý xét duyệt
(Về tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định")
Bộ phận xét duyệt lao động số 2
Bộ phận quản lý xét
duyệt
052-559-2151
Bộ phận xét duyệt
lao động số 2
052-559-2110
Tên cơ quan Địa chỉ Cách thức liên hệ
Cục quản lý xuất nhập
cảnh và lưu trú Osaka
Phòng tổng vụ
1-29-53 Nankou-kita, Suminoe-ku,
Osaka-shi, Osaka-fu
06-4703-2110
Văn phòng dịch vụ
xuất nhập cảnh Kobe
Phòng tổng vụ
Toà hành chính tổng hợp địa phươngKobe29 Kaigan-dori, Chuo-ku, Kobe-shi,
Hyogo-ken
078-391-6377 (số đại diện)
Cục quản lý xuất nhập
cảnh và lưu trú
Hiroshima
Bộ phận xét duyệt lao động và vĩnh trú
Toà pháp vụ tổng hợp Hiroshima
2-31 Kami-hacchobori, Naka-ku,
Hiroshima-shi, Hiroshima-ken
082-221-4412 (số đại diện)
Cục quản lý xuất nhập
cảnh và lưu trú
Takamatsu
Phòng tổng vụ
Toà pháp vụ tổng hợp Takamatsu
1-1 Marunouchi, Takamatsu-shi,
Kagawa-ken
087-822-5852
Cục quản lý xuất nhập
cảnh và lưu trú
Fukuoka
Phòng tổng vụ
Toà pháp vụ tổng hợp số 1 Fukuoka
3-5-25 Maizuru, Chuo-ku, Fukuoka-shi,
Fukuoka-ken
092-717-5420
Văn phòng dịch vụ
xuất nhập cảnh Naha
Bộ phận xét duyệt
Toà hành chính tổng hợp địa phương
số 1 Naha
1-15-15 Higawa, Naha-shi, Okinawa-ken098-832-4186 3-2Thông tin liên hệ về tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định"
(Lĩnh vực công nghiệp đóng tàu và thiết bị hàng hải)
(Lĩnh vực xây dựng)
(Lĩnh vực xây dựng (tiếp))
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục hàng hải, Bộ Đất đai,
Hạ tầng, Giao thông và
Du lịch
Phòng công nghiệp tàu thủy
2-1-3 Kasumigaseki,Chiyoda-ku,Tokyo
SĐT 03-5253-8634
Cục vận tải Hokkaido Phòng hành khách và công nghiệp tàu thủy, Bộ phận
xúc tiến hàng hải
10 Odori-nishi, Chuo-ku, Sapporo-shi, Hokkaido
SĐT 011-290-1012
Cục vận tải Tohoku Phòng công nghiệp hàng hải, Bộ phận xúc tiến hàng hải
1 Teppomachi, Miyagino-ku,Sendai-shi, Miyagi-ken
SĐT 022-791-7512
Cục vận tải Kanto Phòng công nghiệp tàu thủy, Bộ phận xúc tiến hàng hải
5-57 Kitanakadori, Naka-ku, Yokohama-shi, Kanagawa-ken
SĐT 045-211-7223
Cục vận tải Hokuriku
Shinetsu
Phòng công nghiệp hàng hải, Bộ phận hàng hải
1-2-1 Misaki-cho, Chuo-ku, Niigata-shi, Niigata-ken
SĐT 025-285-9156
Cục vận tải Chubu Phòng công nghiệp tàu thủy, Bộ phận xúc tiến hàng hải
2-2-1 Sannomaru, Naka-ku, Nagoya-shi, Aichi-ken
SĐT 052-952-8020
Cục vận tải Kinki Phòng công nghiệp tàu thủy, Bộ phận xúc tiến hàng hải
4-1-76 Otemae, Chuo-ku, Osaka-shi, Osaka-fu
SĐT 06-6949-6425
Cục giám sát vận tảiKobePhòng công nghiệp tàu thủy, Bộ phận xúc tiến hàng hải
1-1 Hatobacho, Chuo-ku, Kobe-shi, Hyogo-ken
SĐT 078-321-3148
Cục vận tải Chugoku Phòng công nghiệp tàu thủy, Bộ phận xúc tiến hàng hải
6-30 Kamihatchobori, Naka-ku, Hiroshima-shi, Hiroshima-kenSĐT 082-228-3691
Cục vận tải Shikoku Phòng công nghiệp tàu thủy, Bộ phận xúc tiến hàng hải
3-33 Sunport,Takamatsu-shi,Kagawa-ken
SĐT 087-802-6816
Cục vận tải Kyushu
Phòng công nghiệp tàu thủy, Bộ phận xúc tiến hàng hải
2-11-1 Hakataeki- higashi, Hakata-ku, Fukuoka-shi,
Fukuoka-ken
SĐT 092-472-3158
Văn phòng tổng hợp
Okinawa
Phòng thủy thủ hàng hải, Bộ phận vận tải
2-1-1 Omoromachi, Naha-shi,Okinawa-ken
SĐT 098-866-1838
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục đất đai và xây dựng
Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao
thông và Du lịch
Phòng duy tu thị trường xây dựng
2-1-3 Kasumigaseki, Chiyoda-ku,Tokyo SĐT 03-5253-8283
Cục phát triển Hokaido Phòng công nghiệp xây dựng, Bộ phận
phát triển kinh doanh
2 Kita 8 jo-nishi, Sapporo-shi, Kita-ku,
Hokkaido
SĐT 011-709-2311
(số nội bộ:5895)
Cục duy tu vùng Tohoku Phòng công nghiệp xây dựng, Bộ phận hành
chính xây dựng
3-3-1 Honcho, ,Aoba-ku, Sendai-shi
SĐT 022-263-6131
Cục duy tu vùng Kanto Phòng công nghiệp xây dựng số 1 , Bộ phận hành
chính xây dựng
2-1 Shintoshin, Chuo-ku,Saitama-shi, Saitama-ken
SĐT 048-601-3151
Cục duy tu vùng Hokuriku Phòng kế hoạch và công nghiệp xây dựng, Bộ phận
hành chính xây dựng
1-1-1 Misaki-cho, Chuo-ku, Nigata-shi,Nigata-ken
SĐT 025-370-6571
Cục duy tu vùng Chubu Phòng công nghiệp xây dựng, Bộ phận hành chính
xây dựng
2-5-1 Sannomaru, Naka-ku,Nagoya-shi, Aichi-ken
SĐT 052-953-8572
Cục duy tu vùng Kinki
Phòng công nghiệp xây dựng số 1 , Bộ phận
hành chính xây dựng
1-5-44 Otemae, Chuo-ku, Osaka-shi
SĐT 06-6942-1071
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục duy tu vùng
Chugoku
Phòng kế hoạch và công nghiệp xây dựng, Bộ phận
hành chính xây dựng
2-15 Hatchobori, Naka-ku,
Hiroshima-shi, Hiroshima-ken
SĐT 082-221-9231
Cục duy tu vùng
Shikoku
Phòng kế hoạch và công nghiệp xây dựng, Bộ phận
hành chính xây dựng
3-33 Sunport, Takamatsu-shi
SĐT 087-811-8314
Cục duy tu vùng
Kyushu
Phòng công nghiệp xây dựng, Bộ phận hành chính
xây dựng
2-10-7 Hakataeki-higashi, Hakata-ku, Fukuoka-shi,
Fukuoka-ken
SĐT 092-471-6331
(số nội bộ:
6147,6142)
Văn phòng tổng
hợp Okinawa
Phòng công nghiệp xây dựng và duy tu địa phương,
Bộ phận xây dựng phát triển
2-1-1 Omoromachi, Naha-shi, Okinawa-ken
SĐT 098-866-1910
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục ôtô, Bộ Đất đai, Hạ tầng,
Giao thông và Du lịch
2-1-3 Kasumigaseki,Chiyoda-ku,Tokyo
SĐT 03-5253-8111
(42426, 42414)
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục hàng không, Bộ Đất đai, Hạ
tầng, Giao thông và Du lịch
2-1-3 Kasumigaseki,Chiyoda-ku,Tokyo
SĐT 03-5253-8111
Phòng kế hoạch mạng hàng không
Bộ phận mạng hàng không
(số nội bộ:49114)
(Về dịch vụ mặt đất tại sân bay)
Tổ chính sách tiếp viên, Phòng an toàn hàng không,
Bộ phận an toàn
(số nội bộ:50137)
(Về bảo dưỡng máy bay)
(Lĩnh vực dịch vụ lưu trú)
(Lĩnh vực bảo dưỡng ôtô)
(Lĩnh vực hàng không)
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cơ quan du lịch, Bộ Đất đai, Hạ
tầng, Giao thông và Du lịch
Tổ chính sách nhân sự du lịch, Phòng công nghiệp du
lịch
2-1-2 Kasumigaseki,Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-5253-8367
Cục vận tải Hokkaido Phòng kế hoạch du lịch, Bộ phận du lịch
10 Odori-nishi, Chuo-ku, Sapporo-shi, Hokkaido
SĐT 011-290-2700
Cục vận tải Tohoku Phòng kế hoạch du lịch, Bộ phận du lịch
1 Teppomachi, Miyagino-ku,Sendai-shi, Miyagi-ken
SĐT 022-791-7509
Cục vận tải Kanto Phòng kế hoạch du lịch, Bộ phận du lịch
5-57 Kitanakadori, Naka-ku, Yokohama-shi,
Kanagawa-ken
SĐT 045-211-1255
Cục vận tải Hokuriku Shinetsu Phòng kế hoạch du lịch, Bộ phận du lịch
1-2-1 Misaki-cho, Chuo-ku,Niigata-shi, Niigata-ken
SĐT 025-285-9181
Cục vận tải Chubu
Phòng kế hoạch du lịch, Bộ phận du lịch
2-2-1 Sannomaru, Naka-ku,Nagoya-shi, Aichi-kenSĐT 052-952-8045
Cục vận tải Kinki Phòng kế hoạch du lịch, Bộ phận du lịch
4-1-76 Otemae, Chuo-ku,Osaka-shi, Osaka-fu
SĐT 06-6949-6466
Cục vận tải Chugoku
Phòng kế hoạch du lịch, Bộ phận du lịch
6-30 Kamihatchobori, Naka-ku, Hiroshima-shi,
Hiroshima-ken
SĐT 082-228-8701
Cục vận tải Shikoku
Phòng kế hoạch du lịch, Bộ phận du lịch
3-33 Sunport,Takamatsu-shi,Kagawa-ken
SĐT 087-802-6735
Cục vận tải Kyushu
Phòng kế hoạch du lịch, Bộ phận du lịch
2-11-1 Hakataeki-higashi, Hakata-ku, Fukuoka-shi,
Fukuoka-ken
SĐT 092-472-2330
Văn phòng tổng hợp Okinawa Tổ kế hoạch, Bộ phận vận tải
2-1-1 Omoromachi,Naha-shi,Okinawa-ken
SĐT 098-866-1812 3-3Thông tin liên hệ về tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định"
(Lĩnh vực nông nghiệp)
(Lĩnh vực ngành chế tạo máy công nghiệp)
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục quản lý, Bộ Nông nghiệp, Lâm
nghiệp và Thủy sản
Phòng nghề nông và nữ giới
1-2-1 Kasumigaseki,Chiyoda-ku,
Tokyo
SĐT 03-6744-2162
Văn phòng hành chính nông nghiệp
Hokkaido
Phòng đào tạo kế thừa, Bộ phận công
nghiệp quản lý sản xuất
6-2-22 Minami 22 jo-nishi, Chuo-ku,
Sapporo-shi, Hokkaido
SĐT 011-330-8809
Cục hành chính nông nghiệpTohoku
Phòng hỗ trợ quản lý, Bộ phận quản lý
và hỗ trợ kinh doanh
3-3-1, Honcho, Aoba-ku, Sendai-shi,
Miyagi-ken
SĐT 022-221-6217
Cục hành chính nông nghiệp Kanto
Phòng hỗ trợ quản lý, Bộ phận quản lý
và hỗ trợ kinh doanh
Tòa hành chính tổng hợp số 2 Saitama
Shintoshin
2-1 Shintoshin, Chuo-ku, Saitama-shi
Saitama-ken
SĐT 048-740-0394
Cục hành chính nông nghiệp
Hokuriku
Phòng hỗ trợ quản lý, Bộ phận quản lý
và hỗ trợ kinh doanh
2-2-60 Hirosaka, Kanazawa-shi, Ishikawa-kenSĐT 076-232-4238
Cục hành chính nông nghiệpTokai
Phòng hỗ trợ quản lý, Bộ phận quản lý
và hỗ trợ kinh doanh
1-2-2 Sannomaru, Naka-ku, Nagoya-shi,
Aichi-ken
SĐT 052-223-4620
Cực hành chính nông nghiệp Kinki
Phòng hỗ trợ quản lý, Bộ phận quản lý
và hỗ trợ kinh doanh
Nishinotoindori-shimochojamachi-sagaru
Chojiburo-cho, Kamigyo-ku, Kyoto-shi,
Kyoto-fu
SĐT 075-414-9055
Cục hành chính nông nghiệp
Chugoku Shikoku
Phòng hỗ trợ quản lý, Bộ phận quản lý
và hỗ trợ kinh doanh
1-4-1 Shimoishii, Kita-ku, Okayama-
shi, Okayama-ken
SĐT 086-224-8842
Cục hành chính nông nghiệp
Kyushu
Phòng hỗ trợ quản lý, Bộ phận quản lý
và hỗ trợ kinh doanh
2-10-1 Kasuga, Nishi-ku, Kumamoto-shi,
Kumamoto-ken
SĐT 096-300-6375
Văn phòng tổng hợp Okinawa
Phòng quản lý, Bộ phận nông lâm
nghiệp và thủy sản
Khu số 2, toà nhà chính phủ địa
phương số 2 Naha
2-1-1 Omoromachi, Naha-shi,
Okinawa-ken
SĐT 098-866-1628
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cơ quan Thủy sản, Bộ
Nông nghiệp, Lâm nghiệp
và Thủy sản
Nhóm lao động ngư nghiệp, Phòng kế
hoạch
1-2-1 Kasumigaseki, Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-6744-2340
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục xã hội và viện trợ, Bộ Y tế, Lao
động và Phúc lợi
Tổ giải pháp đảm bảo đảm bảo nguồn
nhân lực phúc lợi
1-2-2 Kasumigaseki, Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-5253-1111
(số nội bộ 2125,3146)
Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục công nghệp chế tạo, Bộ
Kinh tế, Thương mại và Công
nghiệp
Phòng máy công nghiệp
1-3-1 Kasumigaseki, Chiyoda-
ku, Tokyo
SĐT 03-3501-1691
(Về toàn bộ 3 lĩnh vực chế tạo) Phòng tổng vụ
1-3-1 Kasumigaseki,Chiyoda-
ku, Tokyo
SĐT 03-3501-1689
Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục công nghệp chế tạo, Bộ
Kinh tế, Thương mại và Công
nghiệp
Tổ ngành vật liệu
1-3-1 Kasumigaseki, Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-3501-1063
(Về toàn bộ 3 lĩnh vực chế tạo) Phòng tổng vụ
1-3-1 Kasumigaseki,Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-3501-1689
Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục chính sách thông tin
thương mại
Bộ Kinh tế, Thương mại và
Công nghiệp
Phòng công nghiệp thông tin
1-3-1 Kasumigaseki,Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-3501-6944
(Về toàn bộ 3 lĩnh vực chế tạo)
Cục công nghệp chế tạo, Bộ
Kinh tế, Thương mại và Công
nghiệp
Phòng tổng vụ
1-3-1 Kasumigaseki,Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-3501-1689
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục công nghiệp thực phẩm, Bộ
Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy
sản
Phòng khai thác thị trường và văn hoá ẩm
thực
1-2-1 Kasumigaseki, Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-6744-7177
Tên cơ quan Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục công nghiệp thực phẩm, Bộ
Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy
sản
Phòng sản xuất thực phẩm
1-2-1 Kasumigaseki, Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-6744-7180
Địa chỉ và bộ phận phụ trách Cách thức liên hệ
Cục vệ sinh đời sống và y dược
Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi
Phòng vệ sinh đời sống
1-2-2 Kasumigaseki,Chiyoda-ku, Tokyo
SĐT 03-5253-1111
(số nội bộ 2432)
(Lĩnh vực chăm sóc điều dưỡng)
(Lĩnh vực ngư nghiệp)
(Lĩnh vực ngành vật liêu)
(Lĩnh vực ngành liên quan đến điện và thông tin điện tử)
(Lĩnh vực phục vụ ăn uống)
(Lĩnh vực ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống)
(Lĩnh vực vệ sinh toà nhà)
Tên nước Thông tin liên hệ
Địa chỉ, v.v...
Ngôn ngữ hỗ trợ
Mã bưu
chính
Địa chỉ Số điện thoại Số FAX Địa chỉ email
Philippines
Trong nước Nhật
Văn phòng lao động nước ngoài
Đại sứ quán Cộng hoà Philippines tại
Nhật Bản
http://polotokyo.dole.gov.ph/
106-8537
5-15-5 Roppongi, Minato-
ku, Tokyo
03-6441-0428
03-6441-3436polotokyo@gmail.com
Tiếng Anh, Tiếng
Philippines
03-6441-0478
Nước ngoài
Tổ dịch vụ tuyển dụng trước, Cơ quan tuyển
dụng nước ngoài Philippines
Philippine Overseas Employment
Administration
Pre-Employment Service Office
http://poea.gov.ph/1550Blas F. Ople Building
Ortigas Avenue corner EDSA
Mandaluyong City
+632-722-1162- marketdev@poea.gov.ph Tiếng Anh, Tiếng Philippines
Campuchia
Trong nước Nhật
Đại sứ quán vương quốc Campuchia
tại Nhật Bản
107-0052
8-6-9 Akasaka, Minato-ku,
Tokyo
03-5412-8521
03-5412-8526camemb.jpn@mfaic.gov.k
h Tiếng Nhật,Tiếng Anh,
Tiếng Khơ Me
080-3459-7889rithy_bbajp@yahoo.com
Nước ngoài
Bộ Lao động và Đào tạo nghề nghiệp
vương quốc Campuchia
(The Ministry of Labour and
Vocational Training of
the Kingdom of Cambodia)-Building #3,Russian
Federation Blvd., Sangkat
Teklaak I, Khan Toulkok
Phnom Penh, Kingdom of
Cambodia
+855-
23880474-sopheakhoung@yaho
o.com
Tiếng Anh,Tiếng KhơMe+855-
78449959
Mông Cổ
Trong nước Nhật
Đại sứ quán Mông Cổ
tại Nhật Bản
150-0047
21-4 Kamiyama-cho,
Shibuya-ku, Tokyo
03-3469-208803-3469-2216
tokyo@mfa.gov.mn
Tiếng Nhật,Tiếng Anh,
Tiếng Mông Cổ
03-3469-2192
Nước ngoài
Văn phòng tổng hợp dịch vụ an sinh xã
hội và lao động
(General Office for Labour and Social
Welfare Services)
17042
General Office for Labour and
Social Welfare Services
Building, Chinggis Avenue, 2nd
khoroo, Khan-Uul district,
Ulaanbaatar city, Mongolia
+976-
77121285
+976-
70136990
ssw@hudulmur-
halamj.gov.mn
Tiếng Anh,Tiếng Mông Cổ
* Tiếng Nhật được hỗ trợ từ
tháng 9 năm 2019
Myanmar
Trong nước Nhật
Đại sứ quán vương quốc Myanmar
tại Nhật Bản
140-0001
4-8-26 Kita-shinagawa,
Shinagawa-ku, Tokyo
03-3441-9291 03-3447-7394
contact@myanmar-
embassy-tokyo.net
Tiếng Nhật,Tiếng Miến Điện,
Tiếng Anh
Nước ngoài
Cục Lao động, Bộ Lao động, Quản lý nhập
cảnh và Dân số , Cộng hòa liên bang
Myanmar
(Department of Labour, The Ministry of
Labour, Immigration and Population of the
Republic of the Union of Myanmar)
(Đang xác nhận)
Thông tin liên hệ về tư cách cư trú"Kỹ năng đặc định "
(Danh sách nơi liên lạc của các nước đã ký kết Bản thỏa thuận hợp tác song phương về kỹ năng đặc định)3-4〔Tham khảo : Trang web của Bộ tư pháp "Tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới (Ban hành tư cách lưu trú "Kỹ năng đặc định", v.v...")
http://www.moj.go.jp/nyuukokukanri/kouhou/nyuukokukanri05_00021.html
77,174
67,907
58,675
37,158 36,679 36,529020,000
40,000
60,000
80,000
Thứ nhất
Tokyo
Thứ 2
Tỉnh
Kanagawa
Thứ 3
Tỉnh
Saitama
Thứ 45
Tỉnh Akita
Thứ 46
Tỉnh Iwate
Thứ 47
Tỉnh Aomoriyên*Lập theo khảo sát phí sinh hoạt gia đình, thống kê của Bộ Nội vụ và Truyền thông (thu nhập và
chi phí 1 tháng của 1 hộ theo từng thành phố thủ phủ của các tỉnh (năm 2017)) ( toàn bộ các hộ).
*Phí sinh hoạt là tổng số của bảo hiểm y tế, quần áo giày dép, điện nước gas và thực phẩm
113,557112,562111,765
80,944 79,270 76,385020,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
Thứ nhất
Các quận
Tokyo
Thứ 2TPYokohama
Thứ 3TPKanazawa
Thứ 45
TP Naha
Thứ 46
TP Kobe
Thứ 47TPYamaguchi
Thu nhập 1 tháng nhận được ( số tiền thực tế còn lại)
しろまる So sánh phí sinh hoạt trên toàn quốc
Các quận Tokyo (thứnhất) :113.557 yên ・・2
TP Yamaguchi (thứ 47) : 76.385 yên
Chênh lệch : 37.172 yên
しろまる Có thể dự đoán được phần nào mức thu nhập 1 tháng nhận được ( số tiền thực tế còn lại) bằng cách lấy số tiền thù lao 1 tháng trừ đi số liệu ghi ở trên (tiền
nhà, phí sinh hoạt)
Ví dụ 1 (trường hợp ở Tokyo) : 228.800 yên(Lưu ý1)(thù lao 1 tháng)-(1 (tiền nhà) + 2 (phí sinh hoạt))= 38.069 yên(số tiền thực tế còn lại)
Ví dụ 2 (trường hợp ở địa phương) : 180.500 yên (Lưu ý1)(thù lao 1 tháng )-(38.447 yên(Lưu ý2)(tiền nhà) + 86.440 yên(Lưu ý3)(phí sinh hoạt)
= 55,613 yên( số tiền thực tế còn lại)
(Lưu ý 1) Lập theo "Khảo sát thống kê cơ bản về cơ cấu tiền lương năm 2018" của bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi. Mức lương cố định tại Tokyo (thứ nhất) và tỉnh Miyazaki
(thứ 47) của người từ 20 đến 24 tuổi.
(Lưu ý 2)Tiền nhà 1 tháng tại tỉnh Miyazaki (thứ 41). (Lưu ý 3) Phí sinh hoạt 1 tháng tại tỉnh Miyazaki (thứ 41).
しろまる Các địa phương có tiền nhà và phí sinh hoạt thấp hơn so với khu vực đô thị nên có lợi về cả thu nhập khi làm việc tại địa phương.
しろまる So sánh tiền nhà trên toàn quốc
Tokyo (thứ nhất ) : 77.174 yên ・・1
Tỉnh Aomori (thứ 47) : 36.529 yên
Chênh lệch : 40.645 yên
Lợi thế khi làm việc tại địa phương (mức phí sinh hoạt, v.v...)
Tiền nhà 1 tháng Phí sinh hoạt 1 tháng4Lập theo kết quả khảo sát thống kê về nhà ở và đất đai (năm 2013) của
Cục thống kê Bộ Nội vụ và Truyền thông
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú
出入国在留管理庁
Điểm tốt là trong số thực tập sinh kỹ năng có những người xuất sắc và nhiệt huyết nên có cơ hội tiếp tục
phát huy các kỹ năng và tiếng Nhật đã tiếp thu được khi thực tập kỹ năng vào hiện trường xây dựng của
Nhật Bản.
Tình hình thực tế đối với kỹ năng xây dựng là rất khó để có thể trưởng thành chỉ trong vài năm nên tôi nghĩ
chương trình này sẽ được người nước ngoài hoan nghênh vì người nước ngoài đến Nhật Bản với tư cách
là thực tập sinh kỹ năng sẽ có cơ hội tiếp thu các kỹ năng ở mức độ cao hơn cho đến khi trở về nước.
Ví dụ về nỗ lực của doanh nghiệp tiếp nhận tiên tiến
Làm việc bằng tiếng nước ngoài rất khó khi tôi
mới đến Nhật nhưng tôi đã không từ bỏ mà tiếp
tục học tiếng Nhật
Tôi muốn tận dụng kỹ năng đã tiếp thu được để
tiếp tục làm việc tại Nhật Bản
Tôi muốn giúp ích cho sự phát triển kinh tế của
Việt Nam trong tương lai
【Hình ảnh công việc ghép cốp
pha panen để đổ bê tông】
・Thực tập sinh kỹ năng năm thứ 1: khoảng 167.000 yên↓・ Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng năm thứ 1: khoảng
192.000 yên
(Bao gồm cả đánh giá về bằng cấp thu được và thái độ làm việc, v.v...)↓・ Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng năm thứ 2: khoảng
194.000 yên
Ý kiến của bản thân người lao động
・Địa chỉ trụ sở chính:Tokyo
・Ngành được cấp phép: Xây dựng, công trình dân dụng, v.v...
・Doanh thu: 31,5 tỷ yên(năm 2018)
・Bắt đầu tiếp nhận người lao động nước ngoài: từ năm 2016
(Thời điểm cuối tháng 1 năm 2019 : tiếp nhận 4 người lao động và 36 thực
tập sinh)
Giới thiệu doanh
nghiệp tiếp nhận
Để các thực tập sinh kỹ năng còn ít kinh nghiệm không bị rơi vào tình trạng không hiểu hết các chỉ thị tại nơi
làm việc, doanh nghiệp đã thay đổi cơ cấu tổ chức thành: "Thực tập sinh kỹ năng số 1 hoặc số 2 + Thực tập
sinh kỹ năng số 3 hoặc Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng + Người Nhật chỉ đạo" nhằm để
thực tập sinh kỹ năng các khóa trước, v.v...có thể giúp đỡ trong việc hiểu ý lẫn nhau.
Tại ký túc xá hội Ủy ban quản lý của người Việt Nam tổ chức họp mỗi tháng 1 lần để thảo luận về cách tự cải
thiện môi trường sống. Công ty cũng đang hỗ trợ các kết luận của buổi họp này. (Xem xét lại nội dung bữa
ăn, vệ sinh khu phố, buổi học tiếng Nhật, tổ chức các sự kiện, v.v...)
Tổ chức các sự kiện như đi du lịch bằng xe buýt vào mùa xuân và mùa thu, tiệc thịt nướng, tiệc tất niên, tiệc
mừng năm mới vào dịp Tết nguyên đán, bài thuyết pháp của tu sỹ, v.v...nhằm thúc đẩy giao tiếp và hiểu biết
văn hoá lẫn nhau.
・4 tháng: dự khoá học ngoại ngữ và kỹ năng cơ bản tại quê hương Việt Nam (trước khi đến Nhật Bản và
với tư cách là thực tập sinh kỹ năng)
・1 tháng: khóa học theo quy định của pháp luật tại Nhật Bản (tiếng Nhật, cuộc sống sinh hoạt thông
thường, các luật liên quan đến lao động, v.v...)
・Sau 1 tháng*: đảm nhiệm thi công cốp pha panen với tư cách là thực tập sinh kỹ năng
・Sau 3 năm*: thay đổi tư cách lưu trú thành Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng (Tư cách
lưu trú: Hoạt động đặc định) và tiếp tục đảm nhiệm công việc thi công cốp pha panen
・Sau 4 năm*trở đi: chỉ đạo, giám sát khoảng 5 người trẻ tuổi với tư cách là trưởng nhóm tại hiện trường
* Là số năm tháng tính từ lần đầu nhập cảnh với tư cách là thực tập sinh kỹ năng
Ví dụ về tiến trình thăng chức
Nỗ lực, công phu của doanh nghiệp tiếp nhận
Đánh giá của doanh nghiệp tiếp nhận đối với chế độ tiếp
nhận người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng
Minh họa cơ cấu lương của nơi tiếp nhận
・24 tháng kinh nghiệm với tư cách Người nước ngoài làm
việc trong ngành xây dựng
・ Bằng cấp đã có: kiểm định kỹ năng cơ bản cấp độ 2, khóa
học kỹ năng móc cẩu, khóa đào tạo vệ sinh và an toàn
cho người đảm nhiệm công việc có sử dụng cưa máy tròn,
v.v...
・ Kiểm định tiếng Nhật : N2
・Có kỹ năng cao, đảm nhiệm phụ trách nhóm làm việc tại
hiện trường
・Giải thích lại cho thực tập sinh kỹ năng về các chỉ thị của
Quản đốc đồng thời còn đóng cả vai trò là giảng viên của
lớp học tiếng Nhật tại ký túc xá.
Giới thiệu người lao động
Nam giới người Việt Nam
(29 tuổi)5-1Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch
Chế độ này cho phép có thể cùng làm việc trong thời gian dài hơn với những người đã kết thúc thực tập kỹ
năng và thành nguồn nhân lực xuất sắc nên tạo ra động lực cao trong việc nâng cao kỹ thuật đối với cả
bên đào tạo và bên được đào tạo. Hơn nữa đối với các ngành đang thiếu hụt nhân lực trầm trọng thì một
số Quản đốc rất yên tâm vì đây là hy vọng duy nhất để tăng thêm đồng nghiệp.
Chương trình tiếp nhận Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng vốn chỉ là biện pháp có thời hạn
đến năm 2020 và thời hạn lưu trú tối đa là 3 năm nhưng nên có biện pháp cho phép tiếp tục lưu trú nếu cả
phía doanh nghiệp và người lao động đều mong muốn.
Mục tiêu của tôi trước khi đến Nhật là kiếm tiền nhưng
bây giờ tôi muốn tận dụng những kinh nghiệm và kỹ
năng được trau dồi của mình để trở thành một người
có ích cho người khác
Không chỉ có công việc mà tôi còn tham gia các sự
kiện tại cơ sở phúc lợi của địa phương và tôi rất vui
khi được thấy những nụ cười của người dân địa
phương
【Phong cảnh công việc lắp ráp cốp pha panen thép
trên cốt thép (bên trái là nhân lực nước ngoài)】
・Thực tập sinh kỹ năng: khoảng 150.000 yên↓・ Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng :(
hoạt động đặc định) năm thứ 1:
khoảng 260.000 yên↓・ Thăng chức Quản đốc(phó)
khoảng 290.000 yên
・Địa chỉ trụ sở chính: Chiba
・Ngành được cấp phép: thợ mộc, ngành làm việc trên cao và thi công xây dựng
・Doanh thu: 200 triệu yên(năm 2017)
・Bắt đầu tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài : từ năm 2012
(Số lượng tiếp nhận thời điểm cuối tháng 1 năm 2020 : Người nước ngoài làm việc
trong ngành xây dựng 4 người, Thực tập sinh kỹ năng 8 người)
Giới thiệu doanh
nghiệp tiếp nhận
Trong công ty dựa trên phương châm cơ bản là nhân lực quốc tịch nước ngoài như các Thực tập sinh kỹ
năng và Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng đều có quan hệ bình đẳng như người Nhật từ
đó cùng nhau nỗ lực để có được quan điểm mọi người đều là đồng nghiệp cùng nhau hợp tác thực hiện
công việc
Lập danh sách các từ vựng được sử dụng thường xuyên trong công việc bằng chữ Hiragana, chữ La tinh,
tiếng Anh và tổ chức kiểm tra nhiều lần để thuần thục các từ này
Thông qua các sự kiện địa phương và chương trình tình nguyện, tạo cơ hội để tăng cường sự hiểu biết lẫn
nhau với người dân địa phương và phong tục Nhật Bản.
・ 1 tháng: dự khoá học ngoại ngữ và kỹ năng cơ bản tại quê hương Philippines (trước khi đến Nhật Bản và
với tư cách là thực tập sinh kỹ năng)
・ 1 tháng: khóa học tiếng Nhật, phong tục và lối sống Nhật Bản (đặc biệt là cách phân loại rác) tại Nhật Bản
・ Sau 2 tháng*: đảm nhiệm công việc lắp ráp và tháo rỡ công trình cốp pha panen với tư cách là thực tập
sinh kỹ năng
・ Sau 3,5 năm*: thay đổi tư cách lưu trú thành Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng (Tư cách
lưu trú: Hoạt động đặc định) và tiếp tục đảm nhiệm công việc trên
・ Sau 3,8 năm* trở đi: chỉ đạo khoảng 4 người trẻ tuổi với tư cách là phó phụ trách hiện trường
* Là số năm tháng tính từ lần đầu nhập cảnh với tư cách là thực tập sinh kỹ năng
Ví dụ về tiến trình thăng chức
Nỗ lực, công phu của doanh nghiệp tiếp nhận
Đánh giá của doanh nghiệp tiếp nhận đối với chế độ tiếp nhận
người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng
Minh họa cơ cấu lương của nơi tiếp nhận
・ 24 tháng kinh nghiệm với tư cách Người nước ngoài làm việc
trong ngành xây dựng
・ Bằng cấp đã có: Quản đốc, hàn hồ quang, điện áp thấp,đá mài,
cưa máy tròn
・Kiểm định tiếng Nhật: N3
・Đảm nhiệm công việc lắp ráp, lắp đặt và tháo dỡ cốp pha panen
thép
・Có khả năng kỹ thuật cao hơn so với cả nhân viên kỹ năng người
Nhật Bản có kinh nghiệm thực tế tương đương, tổ chức công
việc tại hiện trường với tư cách là Phó quản đốc
Giới thiệu người lao động
Nam giới người
Philippines
(30 tuổi)5-2Ý kiến của bản thân người lao động
Ví dụ về nỗ lực của doanh nghiệp tiếp nhận tiên tiến Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch
Chúng tôi cho rằng điểm tốt là tiếp thu được kỹ năng xây dựng cao độ, lấy được bằng kiểm định kỹ năng
hạng 1 và bằng lái xe cỡ lớn, chế độ này cho phép thời gian lưu trú dài hơn thời gian thực tập kỹ năng (3-5
năm) giúp hiểu rõ hơn văn hoá lẫn nhau.
Điều quan trọng là phải vẽ ra được tiến trình thăng chức bao gồm cả trước và sau khi nhập cảnh vào Nhật
Bản phục vụ cho cả việc đào tạo nhân viên kỹ năng của doanh nghiệp tiếp nhận và cả việc duy trì mong
muốn được làm việc của nhân lực nước ngoài
Không chỉ riêng kỹ năng, tôi còn muốn cố gắng
học tiếng Nhật đê đạt được trình độ Quản đốc
Tôi muốn trở thành người phụ trách tốt đối với
các thực tập sinh kỹ năng cùng làm việc
Tôi muốn học hỏi văn hoá của Nhật Bản đồng
thời truyền đạt văn hoá của Việt Nam
【Hình ảnh đang sử dụng bơm áp lực để
đưa bê tông vào cốp pha panen】
Thực tập sinh năm thứ 1: Mức thanh toán trung bình là 245.000 yên
(lương cơ bản là 148.000 yên)
Người lao động nước ngoài làm công việc xây dựng năm thứ 1: Mức
thanh toán trung bình là 315.000 yên
(lương cơ bản là 166.000 yên)
Người lao động nước ngoài làm công việc xây dựng năm thứ 3: Mức
thanh toán trung bình là 340.000 yên
(lương cơ bản là 170.000 yên+phụ cấp bằng cấp 7.000 yên)
・Địa chỉ trụ sở chính: Yamagata
・Ngành được cấp phép: ngành làm việc trên cao và thi công xây dựng
・Doanh thu: 4,4 tỷ yên(năm 2017)
・Bắt đầu tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài: năm 2000
(Số lượng tiếp nhận vào thời điểm cuối tháng 1 năm 2011: Người nước ngoài
làm việc trong ngành xây dựng 4 người, Thực tập sinh kỹ năng 17 người)
Giới thiệu doanh
nghiệp tiếp nhận
Thông qua việc hợp tác với các doanh nghiệp xây dựng bản địa của Việt Nam về nguồn nhân lực, v.v..,thực hiện đào
tạo chi tiết và đánh giá nhân sự đối với nguồn nhân lực nước ngoài đồng thời nêu rõ tiến trình thăng chức bao gồm cả
trước và sau khi cư trú tại Nhật Bản, lương bổng sau khi lấy được bằng cấp qua đó duy trì động lực tiếp thu kỹ năng và
lấy bằng cấp
Nhân lực nước ngoài cũng được đãi ngộ tương đương với các nhân viên kỹ năng người Nhật ví dụ như được tham gia
các giải thi đấu kỹ năng trong công ty và những người đã tiếp thu kỹ năng sẽ được giao vai trò phụ trách nhóm tại hiện
trường
Chế độ phúc lợi gồm có ký túc xá với mức phí thấp đồng thời có chế độ cho về quê trong 1 tuần và cấp cả phí đi lại này
đối với Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng
・3 tháng trở lên: khóa học ngoại ngữ và tiếp thu kỹ năng xây dựng trong doanh nghiệp xây dựng tại quê
hương Việt Nam (trước khi đến Nhật Bản với tư cách là thực tập sinh kỹ năng)
・1 tháng: khóa học tiếng Nhật và kiến thức cơ bản về cuộc sống của Nhật Bản qua giáo dục tập trung tại
Nhật Bản
・Sau 1 tháng*: đảm nhiệm công việc bơm bê tông với tư cách là thực tập sinh kỹ năng
・Sau 3 năm*: trở về doanh nghiệp xây dựng ở quê hương, đảm nhiệm nghề bơm bê tông, lấy bằng lái xe cỡ
lớn, thăng chức người điều hành
・Sau 5 năm*: thay đổi tư cách lưu trú thành Người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng (Tư cách lưu
trú: Hoạt động đặc định) và tiếp tục đảm nhiệm công việc trên
・Sau 5 năm*trở đi: chỉ đạo khoảng 5-8 người trẻ tuổi, cùng làm việc với công nhân công ty khác với tư cách là
phó phụ trách hiện trường
* Là số năm tháng tính từ lần đầu nhập cảnh với tư cách là thực tập sinh kỹ năng
Ví dụ về tiến trình thăng chức
Nỗ lực, công phu của doanh nghiệp tiếp nhận
Đánh giá của doanh nghiệp tiếp nhận đối với chế độ tiếp nhận
người nước ngoài làm việc trong ngành xây dựng
Minh họa cơ cấu lương của nơi tiếp nhận
・31 tháng kinh nghiệm với tư cách Người nước ngoài làm việc
trong ngành xây dựng
・ Bằng cấp đã có : kiểm định kỹ năng bậc 3 ( đã thi bậc 2)
・ Kiểm định tiếng Nhật: N2
・Đảm nhiệm công việc bơm bê tông nghĩa là sử dụng bơm để đổ
bê tông tươi vào
・Có kỹ năng và năng lực tiếng Nhật cao, trợ lý các cuộc họp tại
hiện trường với tư cách là cấp phó hỗ trợ Quản đốc và thực hiện
cả việc hướng dẫn thực tập sinh kỹ năng, v.v...
Giới thiệu người lao động
Nam giới người
Việt Nam
(29 tuổi)5-3Ý kiến của bản thân người lao động
Ví dụ về nỗ lực của doanh nghiệp tiếp nhận tiên tiến Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch
Công ty chúng tôi đã tham gia chính thức vào dự án đóng tàu
container lớn bậc nhất thế giới nên Hoạt động đặc định ngành đóng
tàu có thể nói là chế độ đã cống hiến lớn cho việc thuận lợi hóa và ổn
định hóa quy trình xây dựng. Kết quả là điều này đã dẫn đến cả việc
tuyển dụng người Nhật cũng được ổn định lâu dài.
Chế độ mới " Kỹ năng đặc định" cho phép có thể tiếp thu được khả
năng kỹ thuật cao hơn trong thời gian dài hơn tại Nhật Bản là nơi có
khả năng kỹ thuật cao nên chắc chắn sẽ trở thành chế độ được thực
tập sinh nước ngoài hoan nghênh.
Tôi đang làm công việc hàn tại nơi đóng tàu. Nhờ sự hướng dẫn của
các nhân viên khóa trước mà bây giờ hầu hết công việc tôi đều có thể
tự làm một mình.
Đây là ký túc xá nơi chúng tôi sống. Sống rất thoải mái!
Vào ngày nghỉ tôi vận động cơ thể tại phòng tập thể hình hoặc phòng
chơi bóng bàn.
Thật may là tôi được phát đồng phục làm việc và ăn trưa miễn phí!!
Phí ký túc xá là 15.000 yên bao gồm cả phí truyền
thông và điện nước gas nên có thể dành nhiều
lương để gửi về nhà.
Ý kiển của người Trung Quốc làm việc tại xưởng
đóng đóng tàu của công ty A
・Tên doanh nghiệp : Xưởng đóng tàu công ty A ・Địa điểm: Vùng Shikoku, v.v...
・Nước xuất thân của người lao động nước ngoài : Trung Quốc
Giới thiệu doanh
nghiệp tiếp nhận
Xây mới ký túc xá chuyên dùng. Cung cấp các thiết bị đầy đủ với chi phí thấp, tận dụng diện tích đất rộng lớn
riêng có của địa phương
・ Phòng riêng rộng 6 chiếu. Có trang bị Internet để có thể liên lạc với gia đình. ・Bữa trưa miễn phí, có thể tự nấuăn.・Trang bị phòng chơi bóng bàn, phòng chơi bi-a , phòng tập thể hình để có thể vui vẻ vận động cùng bạn bè.
・Ký túc xá với những thiết bị này được cũng cấp với giá 15.000 yên / tháng
Vị trí thuận tiện
・Vị trí thuận tiện chỉ cách trung tâm mua sắm lớn 10 phút đi bộ nên không gặp khó khăn gì trong cuộc sống dù
không có xe ô tô.
・Sân vận động ngay gần. Có thể vui chơi bóng đá và bóng rổ.
Môi trường thân thiện
・Tổ chức các chuyến du lịch cho nhân viên, lễ cảm tạ vào mùa hè, v.v... ・Phát quà vào tết nguyên đán, tết trungthu.Hỗ trợ cuộc sống đầy đủ
・Phiên dịch viên thường trực 24h, hỗ trợ cuộc sống để có thể sinh hoạt mà không gặp trở ngại gì.
・Bản tin nội bộ dành cho thực tập sinh được phát hành mỗi tháng 1 lần (truyền tải thông tin của Trung Quốc, Nhật
Bản, v.v...)
1 tháng: khóa học tiếng Nhật, kỹ năng cơ bản tại quê hương
1 tháng: khóa học tại Nhật Bản
Sau 1 tháng: đảm nhiệm công việc hàn với tư cách là thực tập sinh kỹ năng
Sau 36 tháng: đảm nhiệm công việc với tư cách là người lao động theo Hoạt
động đặc định ngành đóng tàu
Sau 24 tháng: chỉ đạo 10 người trẻ tuổi với tư cách là trưởng nhóm tại hiện
trường
Tương lai : dự định đến Nhật Bản theo Kỹ năng đặc định số1
Ví dụ về tiến trình thăng chức
Nỗ lực, công phu của doanh nghiệp tiếp nhận - Cung cấp môi trường sống thoải mái riêng có của địa phương -
Đánh giá của doanh nghiệp tiếp nhận đối với chế độ lao động
Hình ảnh công việc hàn
Ký túc xá mới xây dành riêng cho người
nước ngoài(ngoại cảnh)
Ký túc xá có trang bị phòng chơi bi-a,
bóng bàn, phòng tập thể hình
Phòng riêng sạch sẽ
Bếp có thể tự nấu ăn
Giáo dục quy tắc đi xe đạp
Chuyến du lịch trong ngày(USJ)
Tiệc với bạn bè trong ký túc xá5-4Ví dụ về nỗ lực của doanh nghiệp tiếp nhận tiên tiến Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch
Nhờ có Hoạt động đặc định ngành đóng tàu mà nhân lực nước ngoài
có thể áp dụng các kỹ năng đã học được khi thực tập vào thực tiễn
trong nhiều tình huống khác nhau của công việc thực tế và đây còn là
chế độ hữu ích đối với cả hiện trường của các doanh nghiệp tiếp nhận
đang khó khăn trong việc đảm bảo nguồn nhân lực.
Với chế độ tiếp nhận mới "Kỹ năng đặc định" có thể sẽ đào tạo được
những người có năng lực để trở thành trưởng nhóm hoặc người phụ
trách lãnh đạo công việc. Hy vọng việc tăng cường kỹ năng hơn nữa
sẽ góp phần phát triển kinh tế của cả quê hương người lao động lẫn
kinh tế Nhật Bản.
Tôi đang đảm nhiệm công việc hàn với tư cách là người lao
động theo Hoạt động đặc định ngành đóng tàu. Tôi đã quen
ngay với công việc hiện tại vì đã có kinh nghiệm thực tập kỹ
năng tại công ty B.
Nếu có điều không hiểu, người hướng dẫn tại nơi làm việc có
thể chỉ dạy tại chỗ cùng với sự hỗ trợ của nhân viên phiên dịch.
Tôi rất may được gặp mặt với nhân viên công ty và họ luôn tư
vấn nhiệt tình cho tôi.
Tiếng Nhật của tôi cũng đang từng bước tiến bộ và cũng có lúc
tôi hỗ trợ các thực tập sinh trẻ tuổi .
Ký túc xá được cải tạo sạch sẽ, phí là 20.000 yên bao gồm cả
tiền điện và phí truyền thông. Ký túc xá gần nơi làm việc nên tôi
có cuộc sống rất thoải mái.
Xe đạp được cho mượn miễn phí nên rất thuận tiện cho việc
mua sắm và đi tham quan.
Tiếng Nhậtは少しずつ上達していて,若手実習生をフォローすることもあり
ます。
Ý kiến của người Việt Nam làm việc tại xưởng đóng tàu công ty B
・Tên doanh nghiệp: Xưởng đóng tàu công ty B
・Địa điểm:Vùng Kyushu, v.v...
・Nước xuất thân của người lao động nước ngoài : Việt Nam
Giới thiệu
doanh nghiệp
tiếp nhận
Hướng dẫn chi tiết về an toàn và kỹ năng
・ Nhân viên thường trực phiên dịch người Việt Nam hỗ trợ hướng dẫn an toàn để người
lao động Việt Nam có thể an tâm, an toàn làm việc
・ Không chỉ các kỹ sư người Nhật Bản mà các những người lao động người Việt Nam các
khóa trước cũng hỗ trợ và hướng dẫn kỹ thuật chi tiết cho các thực tập sinh. Người lao
động các khóa trước tự giác và mạnh mẽ giúp các thực tập sinh làm việc với cảm giác yêntâmThành thục tiếng Nhật
・ Bố trí nhân viên thường trực phiên dịch người Việt Nam ở từng văn phòng để hướng dẫn
và đào tạo tiếng Nhật
・Có chế độ tiền thưởng đối với người đạt được chứng chỉ tiếng Nhật để thúc đẩy tự giác
tiến bộ
・Công ty chịu chi phí đào tạo 6 tháng tiếng Nhật cho tất cả thực tập sinh trước khi đến Nhật
Bản
Theo dõi tình hình làm việc, v.v...
・Thực hiện gặp mặt trao đổi ý kiến theo định kỳ với nhân viên công ty(3 tháng một lần)
・Nhân viên thường trực phiên dịch người Việt Nam giải đáp cẩn thận các tham vấn liên
quan đến cuộc sống và nơi làm việc ở Nhật Bản
Nơi sống và làm việc gần nhau
・ Vì là thành phố địa phương nên có ký túc xá gần nơi làm việc rất thuận tiện
・Cung cấp nơi ở với mức phí ký túc xá thấp đồng thời quan tâm đến cả việc đi làm bằng
cách cho mượn xe đạp miễn phí
6 tháng: khóa học tiếng Nhật, kỹ năng cơ bản tại quê hương
2 tháng: khóa học kỹ năng, an toàn và cuộc sống Nhật Bản, v.v... tại Nhật Bản
2 tháng sau khi đến Nhật: đảm nhiệm công việc hàn, v.v... tại nơi làm việc
thực tế với tư cách là thực tập sinh kỹ năng
Khi hoàn thành khóa thực tập số 1, số 2 (tổng cộng 36 tháng): dự thi chuyên
môn đánh giá kỹ năng hàn
Tạm thời về nước, tái nhập cảnh: đảm nhiệm công việc với tư cách là người
lao động theo Hoạt động đặc định ngành đóng tàu
Sau khi kết thúc Hoạt động đặc định: đảm nhiệm công việc với tư cách Kỹ
năng đặc định số1(dự định)
(Có khả năng trở thành Quản đốc căn cứ theo đánh giá tổng thể)
Ví dụ về tiến trình thăng chức
Nỗ lực, công phu của doanh nghiệp tiếp nhận -Cải thiện môi trường làm việc
phong phú tại các thành phố địa phương-
Đánh giá của doanh nghiệp tiếp nhận đối với chế độ lao động
Ký túc xá gần nhà máy
(ngoại cảnh)
Gặp mặt trao đổi ý kiến với
nhân viên công ty
Thực tập sinh tham gia
huấn luyện an toàn 5-5
Ví dụ về nỗ lực của doanh nghiệp tiếp nhận tiên tiến Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch
Vì trong các thực tập sinh có rất nhiều người xuất sắc nên chế độ cho
phép sau đó có thể phát huy thành quả thực tập tại Nhật Bản là điều
mong muốn đối với cả doanh nghiệp lẫn nhân lực nước ngoài.
Ngành đóng tàu có nhiều phần khó có thể tiếp thu được kỹ năng chỉ
trong vài năm nên việc tiếp thu kỹ năng trong thời gian dài có thể là cơ
hội tốt để đạt được trình độ cao hơn.
Tôi cảm thấy công việc rất vui.
Nếu được thì tôi muốn làm việc ở Nhật Bản lâu hơn
(khoảng 5 năm nữa)
Môi trường sống ở ký túc xá rất đầy đủ. Có LAN không
dây nên lúc nào cũng có thể liên lạc với gia đình ở quê
hương.
Công ty có một cơ sở là sân bóng rổ gần ngay nhà máy.
Vì người Philippines rất thích chơi bóng rổ nên tôi cảm
thấy thật biết ơn.
Vì Nhật Bản có pháp luật và các quy tắc nghiêm minh nên
tôi có thể yên tâm sống.
Vì phí ký túc xá thấp chỉ có 18.000 yên bao gồm cả tiền
điện nước nên tôi có thể tiết kiệm cho gia đình.
Công ty cung cấp đồng phục làm việc, quần áo ấm, giày
bảo hộ, v.v...
Ý kiến của người Philippines làm việc tại xưởng đóng tàu công ty C
・Tên doanh nghiệp : Xưởng đóng tàu công ty C
・Địa điểm : Vùng Chugoku
・Nước xuất thân của lao động người nước ngoài : Philippines
Giới thiệu doanh
nghiệp tiếp nhận
Tận hưởng ngày nghỉ
・Tổ chức các sự kiện như tiệc Giáng sinh và các giải đấu bóng rổ, các hoạt động
giải trí tại khu vui chơi giúp nhân viên có thể tận hưởng vui vẻ cuộc sống tại Nhật
Bản. Giao lưu giữa người nước ngoài với nhau và giữa người nước ngoài với người
Nhật càng sâu đậm sẽ dẫn đến việc tạo nên tinh thần đồng đội.
・Trang bị sân đấu bóng rổ là môn thể thao được hâm mộ tại quê hương của thực
tập sinh.
Tăng cường giao lưu với địa phương
・Tận dụng thế mạnh của các doanh nghiệp địa phương, cùng tham gia các sự
kiện của địa phương như hội thể thao, lễ hội, bắn pháo hoa, đại hội marathon. Hơn
nữa còn cùng tham gia vào các hoạt động dọn vệ sinh khu vực đóng góp cho địa
phương. Thông qua các hoạt động này giúp tăng cường hiểu biết lẫn nhau với người
dân địa phương dẫn đến việc tạo ra môi trường sống thoải mái.
Hỗ trợ cuộc sống chu đáo
・Lắp đặt Wifi miễn phí để dễ dàng liên lạc với gia đình ở quê hương
・Tiến hành trao đổi gặp mặt định kỳ trong công ty hoặc tại ký túc xá, tư vấn bằng
ngôn ngữ mẹ đẻ để giảm bớt gánh nặng của cuộc sống tại nước ngoài.
2 tháng trước khi nhập cảnh: khóa học tiếng Nhật, kỹ năng cơ bản tại quê
hương
1 tháng sau khi nhập cảnh: khóa học về phong tục cuộc sống Nhật Bản và tiếng
Nhật tại Nhật Bản
Sau khoá đào tạo trên: đảm nhiệm công việc sơn với tư cách là thực tập sinh
Sau 36 tháng trở đi: đảm nhiệm công việc với tư cách là thợ sơn lành nghề và
Thực tập sinh kỹ năng số 3
(dự định)
Ví dụ về tiến trình thăng chức
Nỗ lực, công phu của doanh nghiệp tiếp nhận -Tận dụng thế mạnh của doanh nghiệp địa
phương tăng cường giao lưu với địa phương và tận hưởng ngày nghỉ-
Đánh giá của doanh nghiệp tiếp nhận đối với chế độ lao động
Tham gia vào các sự
kiện địa phương
Trang bị sân bóng rổ Tham gia vào hoạt động
dọn vệ sinh khu vực5-6Ví dụ về nỗ lực của doanh nghiệp tiếp nhận tiên tiến Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch
Ví dụ tốt về việc tiếp nhận thực tập sinh kỹ năng người nước ngoài
trong nông nghiệp
【 Tổng quan đơn vị tiếp nhận】(Thời điểm tháng 11 năm 2018)
Địa điểm: Hokkaido
Nhân viên: Nhân viên chính thức 8 người, Thực tập sinh kỹ năng 4 người, Bán
thời gian, v.v... 4 người
Quy mô kinh doanh : 980 con bò sữa
(sản lượng sữa hàng năm là 5 triệu chai 1 lít)
【Tình hình thực tập sinh】
Bắt đầu tiếp nhận: Tháng 6 năm 2015(từ Philippines )
Hiện tại tất cả đều là nữ giới, độ tuổi 20, mức lương thực nhận khoảng
130.000 yên
【Nỗ lực của đơn vị tiếp nhận】
・Phỏng vấn trực tiếp tại địa phương khi tuyển dụng
・Bố trí nhà ở của công ty cho thực tập sinh
(2 toà nhà cho 6 người)
(chi phí xây dựng là khoảng 50 triệu yên)
・Theo phương châm " Đối xử như người trong
gia đình", vào các ngày nghỉ đưa đi tham quan
vùng lân cận và đến các buổi tiệc chiêu đãi, v.v...
Treo quốc kỳ của Nhật Bản
và quốc kỳ Philippines của
thực tập sinh trước văn
phòng trang trại chăn nuôi
Nhà ở của công ty nơi các thực
tập sinh đang sống
Phòng riêng và có trang bị đầy
đủ bếp, phòng khách 8 chiếu,
phòng ngủ, nhà tắm, nhà vệ sinh
Thực tập sinh nói rằng "Mức
lương rất tốt, phòng ở cũng rất
thoải mái, nhờ tiền gửi về mà
gia đình đã mua được máy kéo
và xe máy" ( bên phải)
【 Tổng quan đơn vị tiếp nhận 】( Thời điểm tháng 1 năm 2019)
Địa điểm: Tỉnh Kagawa
Nhân viên: Nhân viên chính thức 4 người, Thực tập sinh kỹ năng 10 người, Bán
thời gian, v.v... 2 người
Quy mô kinh doanh : 55 héc-ta(xà lách, hành tây, v.v...)
【Tình hình thực tập sinh và nỗ lực của đơn vị tiếp nhận, v.v...】
・Tiếp nhận từ năm 2004(từ Indonesia)
・Đãi ngộ về nhân sự và chế độ tăng lương, v.v...tương đương với nhân viên
chính thức người Nhật
・Bổ nhiệm một thực tập sinh nữ (thực tập năm thứ 3) vào vị trí phụ trách bộ
phận làm việc
・Thực hiện mở rộng quy mô kinh doanh và cải thiện quản lý lao động nhờ
chương trình tiếp nhận
・Doanh thu cao gấp 10 lần so với trước khi tiếp nhận
【Nỗ lực của đơn vị tiếp nhận, Nghiệp đoàn và khu vực】
・Thực tập sinh cũ của đợn vị tiếp nhận sau khi quay trở về Indonesia đã thành
lập cơ quan phái cử và tiến hành liên kết
・20 hộ nông dân của khu vực đã tự thành lập Nghiệp đoàn vào năm 2011
・Nỗ lực và ý thức tạo ra các tiếp điểm thông qua việc rủ tham gia vào các sự
kiện của địa phương, hợp xướng bài hát của Indonesia tại lễ hội
Các thực tập sinh
người Indonesia làm
việc tại ruộng rau xà
lách dưới sự hướng
dẫn của giám đốc
(đứng giữa)
Sản xuất sản phẩm sữa Làm ruộng, trồng rau5-7BỘ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

AltStyle によって変換されたページ (->オリジナル) /